- 1Quyết định 39/2010/QĐ-TTg về hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 3341/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bảo quản lạnh cá biển do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 351/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5018/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động gia công sơ chế thủy, hải sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Quyết định 43/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1975/TCT-CS | Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2024 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Định.
Trả lời công văn số 1005/CTBDI-TTKT2 ngày 21/3/2023 của Cục Thuế tỉnh Bình Định về chính sách thuế GTGT, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 8 Luật Thuế GTGT năm 2008 quy định về mức thuế suất thuế GTGT 5% áp dụng đối với dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 6 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định về mức thuế suất thuế GTGT 5% áp dụng đối với dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng;
Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) về đối tượng không chịu thuế GTGT: “1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác. ...”
Tại khoản 4 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế suất 5%: “4. Dịch vụ ...; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp (trừ nạo, vét kênh mương nội đồng được quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này).
Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp gồm phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt, xay xát, bảo quản lạnh, ướp muối và các hình thức bảo quản thông thường khác theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.”
Tại khoản 3 Điều 8 Luật Thuế GTGT năm 2008 và Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về thuế suất 10%;
Căn cứ các quy định nêu trên, dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 Luật Thuế GTGT năm 2008; điểm d khoản 2 Điều 6 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ và khoản 4 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Tại Phụ lục Danh mục và nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018, Quyết định số 39/2010/QĐ-TTg ngày 11/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam thì “sản phẩm nông nghiệp và các dịch vụ liên quan” được phân vào mã ngành sản phẩm 01 tại Ngành A- Sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, “sản phẩm thủy sản khai thác, nuôi trồng” được phân vào mã ngành sản phẩm 03 tại ngành A- Sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Về áp dụng thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp, Tổng cục Thuế đã có các công văn số 3341/TCT-CS ngày 18/08/2014, công văn 351/TCT-CS ngày 29/01/2015, công văn 5018/TCT-CS ngày 30/10/2017 hướng dẫn các đơn vị thực hiện.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Bình Định căn cứ các quy định nêu trên, thực tế về hoạt động cung ứng dịch vụ sơ chế, bảo quản thủy sản của các doanh nghiệp, nghiên cứu tham khảo nội dung hướng dẫn tại các công văn nêu trên để thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Bình Định được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1880/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1898/TCT-CS năm 2024 chính sách giảm thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1899/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1911/TCT-CS năm 2024 thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1912/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 640/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2086/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2154/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2155/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Quyết định 39/2010/QĐ-TTg về hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3341/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bảo quản lạnh cá biển do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 351/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 5018/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động gia công sơ chế thủy, hải sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Quyết định 43/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 1880/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1898/TCT-CS năm 2024 chính sách giảm thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1899/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1911/TCT-CS năm 2024 thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1912/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 640/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 2086/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 2154/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Công văn 2155/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1975/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1975/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/05/2024
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Thị Minh Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực