- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Quyết định 693/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Doanh nghiệp 2014
- 4Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 1Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 2Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 6Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Đầu tư 2014
- 8Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18838/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty cổ phần đào tạo ASC
(Đ/c: Lô 06, ngách G, ngõ 7, đường Tô Hiệu, phường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, TP. Hà Nội. MST: 0108411196)
Trả lời công văn số 01/2020/CV-ASC đề ngày 07/02/2020 của Công ty cổ phần đào tạo ASC (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế GTGT và ưu đãi thuế TNDN đối với hoạt động giáo dục, thể dục, thể thao, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định:
+ Tại Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
“1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 4 của Luật này.
…”
+ Tại phụ lục 4 quy định danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
STT | Ngành, nghề |
| … |
68 | Hoạt động dạy nghề |
| … |
143 | Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học |
| … |
145 | Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên |
146 | Hoạt động của trung tâm giáo dục Quốc phòng - An ninh sinh viên |
147 | Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông |
148 | Hoạt động giáo dục trung cấp chuyên nghiệp |
149 | Hoạt động của các trường chuyên biệt |
150 | Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non |
| … |
225 | Kinh doanh hoạt động thể thao |
| … |
- Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
+ Khoản 2 Điều 1 quy định về đối tượng điều chỉnh của Nghị định
…
b) Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
…
(Sau đây gọi tắt là cơ sở thực hiện xã hội hóa).
…”
- Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, quy định:
+ Tại Điều 1 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ
“1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh của Nghị định
Lĩnh vực xã hội hóa bao gồm: Giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp.
..”
- Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/04/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thể dục, thể thao, quy định:
+ Tại Điều 18 quy định về giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động, thể thao của doanh nghiệp
“1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm nội dung sau đây:
a) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Họ tên người đại diện theo pháp luật;
c) Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
d) Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
đ) Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
2. Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
…”
+ Tại Điều 20 quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
“1. Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
2. Việc kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
…”
- Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của bộ tài chính hướng dẫn nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, quy định:
"II. Điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 69/2008/NĐ-CP , được hướng dẫn cụ thể như sau:
Cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực: Giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường phải thuộc danh mục loại hình và đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP .
…”
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định
+ Tại Điều 18 quy định điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
“1. Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.
2. Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng.
…”
+ Tại Điều 22 quy định thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
“Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.
…”
- Căn cứ Khoản 3 Điều 11 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính quy định:
“3. Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“3. Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đối với:
a) Phần thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường, giám định tư pháp (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hóa).
Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực hiện xã hội hóa được thực hiện theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định”.
- Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ;
I. Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục
…
IV. Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
“B. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
STT | Danh mục các loại hình xã hội hóa (cơ sở xã hội hóa) | Tiêu chí về quy mô | Tiêu chuẩn chất lượng |
| … |
|
|
2. | Sân thể thao, bao gồm; sân điền kinh, sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân quần vợt, sân bóng rổ, sân bóng ném, sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao | + Diện tích tối thiểu 100 m2 đối với sân tập loại nhỏ; 500 m2 đối với sân tập loại trung bình trở lên. + Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 287-2004 | + Được thành lập theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. + Có ban quản lý chịu trách nhiệm quản lý, duy tu, bảo quản, vận hành sân vận động. + Có đội ngũ nhân viên chuyên môn được cấp chứng chỉ. + Có các dịch vụ phục vụ tập luyện, thi đấu thể thao tại địa phương. + Đáp ứng các quy định về an toàn, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường. + Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
3 | Bể bơi, bể nhảy cầu, bể vầy, bể hỗn hợp, câu lạc bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước | + Diện tích tối thiểu 400 m2. + Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 288-2004. | + Có ban quản lý chịu trách nhiệm quản lý, duy tu, bảo quản, vận hành công trình. + Có đội ngũ nhân viên chuyên môn được đào tạo, có chứng chỉ chuyên môn. + Có đội ngũ nhân viên cứu hộ. + Có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm các quy định về vệ sinh, môi trường. + Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. + Được thành lập theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (đối với câu lạc bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước). |
| … |
|
|
- Căn cứ Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/07/2016 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 19/05/2015 của UBND TP Hà Nội quy định về phạm vi, đối tượng và điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa:
“2. Điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa:
a. Cơ sở thực hiện xã hội hóa phải phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển ngành và kế hoạch phát triển xã hội hóa của ngành, quận, huyện, thị xã.
b. Cơ sở thực hiện xã hội hóa phải thuộc danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn đã được quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 và Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định sửa đổi bổ sung.
c. Cơ sở xã hội hóa phải có văn bản xác nhận về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này để thực hiện các chính sách khuyến khích xã hội hóa theo quy định của pháp luật của Sở quản lý chuyên ngành hoặc Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã theo phân cấp quản lý kinh tế - xã hội.”
- Căn cứ Phần II Phụ lục II ban hành kèm Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam quy định:
“II. NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
…
85: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…
8551 - 85510: Giáo dục thể thao và giải trí
Nhóm này gồm: Các trại và các trường tiến hành giảng dạy các hoạt động thể thao cho các nhóm hoặc các cá nhân. Các trại huấn luyện thể thao ban ngày và ban đêm cũng bao gồm ở đây. Nó không bao gồm các học viện, các trường cao đẳng và các trường đại học. Việc giảng dạy có thể được tiến hành ở nhiều môi trường khác nhau, như ở các đơn vị hoặc theo điều kiện học của khách hàng, các cơ sở giáo dục hoặc các phương tiện giảng dạy khác. Việc dạy học ở nhóm này được tổ chức một cách chính thức.
Nhóm này cũng gồm:
- Dạy các môn thể thao (ví dụ như bóng chày, bóng rổ, bóng đá, v.v...);
- Dạy thể thao, cắm trại;
- Hướng dẫn cổ vũ;
- Dạy thể dục;
- Dạy cưỡi ngựa;
- Dạy bơi;
…”
- Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính:
+ Tại Điều 2 quy định về đối tượng chịu thuế:
“Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”
+ Tại Khoản 13 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT
“13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp;
…”
+ Tại Khoản 13 Điều 10 quy định về Thuế suất 5%:
“13. Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.
a) Hoạt động văn hóa, triển lãm và thể dục, thể thao, trừ các khoản doanh thu như: bản hàng hóa, cho thuê sân bãi, gian hàng tại hội chợ, triển lãm.
…”
+ Tại Điều 11 quy định về Thuế suất 10%
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
…
Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.
…”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Công ty như sau:
- Về thuế suất GTGT:
Trường hợp Công ty cổ phần đào tạo ASC cung cấp các hoạt động dạy học, dạy thể dục thể thao tại các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông theo quy định của pháp luật được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo lĩnh vực chuyên môn cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo quy định thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Trường hợp Công ty cổ phần đào tạo ASC kinh doanh các dịch vụ hoạt động thể dục, thể thao (dạy bơi, thể dục cho các cá nhân có nhu cầu) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thể dục thể thao của Thành phố xác định là hoạt động thể dục, thể thao thì Công ty áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% theo quy định tại khoản 13, Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC .
Công ty có trách nhiệm kê khai, xác định thuế suất thuế GTGT của các loại hàng hóa, dịch vụ theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ. Trường hợp Công ty không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất.
- Về thuế TNDN:
Trường hợp các hoạt động kinh doanh của Công ty thuộc lĩnh vực xã hội hóa bao gồm: Giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao và thuộc danh mục loại hình và đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ; Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định sửa đổi bổ sung thì thu nhập từ hoạt động xã hội hóa của Công ty được áp dụng thuế suất thuế TNDN 10% trong suốt thời gian hoạt động.
Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị Công ty cung cấp hồ sơ cụ thể, liên hệ Chi cục Thuế quận Hà Đông để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để của Công ty cổ phần đào tạo ASC được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 41919/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với đồ chơi trẻ em và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 21840/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động của trung tâm thể dục, thể thao do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 96149/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ giáo dục trực tuyến và học tập kiến thức trong chương trình chính quy trên website do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 97638/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 2223/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với cá nhân hành nghề độc lập do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 2990/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 3019/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 24666/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt trong khu phi thuế quan do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 24678/CT-TTHT năm 2020 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 25222/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 3408/CT-TTHT năm 2020 về việc áp dụng mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 3468/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 3531/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 26128/CT-TTHT về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản lãi tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn phát sinh trong năm 2020 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 31441/CT-TTHT năm 2020 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 64221/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 3Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 693/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 8Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật Đầu tư 2014
- 10Luật Doanh nghiệp 2014
- 11Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 12Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 41919/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với đồ chơi trẻ em và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 16Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
- 18Công văn 21840/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động của trung tâm thể dục, thể thao do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 96149/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ giáo dục trực tuyến và học tập kiến thức trong chương trình chính quy trên website do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20Công văn 97638/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 21Công văn 2223/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với cá nhân hành nghề độc lập do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 22Công văn 2990/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 23Công văn 3019/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 24Công văn 24666/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt trong khu phi thuế quan do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 25Công văn 24678/CT-TTHT năm 2020 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 26Công văn 25222/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 27Công văn 3408/CT-TTHT năm 2020 về việc áp dụng mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 28Công văn 3468/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 29Công văn 3531/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 30Công văn 26128/CT-TTHT về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản lãi tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn phát sinh trong năm 2020 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 31Công văn 31441/CT-TTHT năm 2020 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 32Công văn 64221/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 18838/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động giáo dục, thể dục, thể thao do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 18838/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/04/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực