- 1Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế
- 4Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 5Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 6Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư quy định tại Luật đầu tư 67/2014/QH13 và Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24678/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I - Phabarco
(Địa chỉ: số 160 Tôn Đức Thắng, P. Hàng Bột, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội
MST: 0100109032)
Trả lời công văn số 131/HĐQT-PBC của Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I - Phabarco (sau đây gọi là “Công ty”) đề nghị hướng dẫn về chính sách ưu đãi thuế TNDN, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014, Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ) quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN, quy định:
+ Tại Điều 15 quy định về thuế suất ưu đãi:
“1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, khu kinh tế, khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; …
c) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường...
d) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao...
đ) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau...
...3. Thuế suất 20% trong thời gian mười năm áp dụng đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
...
Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế quy định tại các Điểm a, b Khoản này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 áp dụng thuế suất 17%.
...”
+ Tại Điều 16 quy định miễn thuế, giảm thuế.
“1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này...
...3. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định này và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện - kinh tế xã hội thuận lợi).
Địa bàn có điều kiện - kinh tế xã hội thuận lợi quy định tại Khoản này là các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh, không bao gồm các quận của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh mới được thành lập từ huyện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009; trường hợp khu công nghiệp nằm trên cả địa bàn thuận lợi và địa bàn không thuận lợi thì việc xác định ưu đãi thuế đối với khu công nghiệp căn cứ vào vị trí thực tế của dự án đầu tư trên thực địa.
Việc xác định đô thị loại đặc biệt, loại I quy định tại Khoản này thực hiện theo quy định của Chính phủ quy định về phân loại đô thị.
...5. Doanh nghiệp có dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại Khoản này thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng quy định tại Khoản này bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
...”
- Căn cứ Phụ lục II Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư.
- Căn cứ Thông tư số 83/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Căn cứ Điều 22 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định về thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:
“Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.
Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với doanh nghiệp phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà doanh nghiệp đáp ứng được. Trường hợp doanh nghiệp không đảm bảo các điều kiện để áp dụng thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế thì cơ quan thuế xử lý truy thu thuế và xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.”
Căn cứ quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến nguyên tắc như sau:
Nếu Công ty có dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất thuốc không thuộc các lĩnh vực được ưu đãi thuế theo quy định tại Luật thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành thì không được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo lĩnh vực.
Trường hợp dự án đáp ứng các điều kiện là dự án đầu tư mới (hoặc dự án đầu tư mở rộng) trong lĩnh vực ưu đãi thuế TNDN hoặc thực hiện tại địa bàn ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Luật thuế TNDN, Luật Đầu tư thì được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ và các Nghị định sửa đổi, bổ sung.
Công ty tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để kê khai và quyết toán thuế với cơ quan thuế theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 78/2014/TT-BTC.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 4 để được hướng dẫn, hỗ trợ.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I - Phabarco được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1966/CT-TTHT năm 2020 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động sản xuất phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 3453/CT-TTHT năm 2020 về lựa chọn áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng nhiều điều kiện ưu đãi thuế khác nhau do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 18838/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động giáo dục, thể dục, thể thao do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 26128/CT-TTHT về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản lãi tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn phát sinh trong năm 2020 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 31441/CT-TTHT năm 2020 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 33313/CT-TTHT năm 2020 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lãi tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 40845/CT-TTHT năm 2020 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 27052/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 33231/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 44552/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 2Luật Công nghệ cao 2008
- 3Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế
- 6Luật Đầu tư 2014
- 7Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 8Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 9Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư quy định tại Luật đầu tư 67/2014/QH13 và Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 1966/CT-TTHT năm 2020 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động sản xuất phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 3453/CT-TTHT năm 2020 về lựa chọn áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng nhiều điều kiện ưu đãi thuế khác nhau do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 18838/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động giáo dục, thể dục, thể thao do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 26128/CT-TTHT về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản lãi tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn phát sinh trong năm 2020 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 31441/CT-TTHT năm 2020 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 33313/CT-TTHT năm 2020 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lãi tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 40845/CT-TTHT năm 2020 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 27052/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 33231/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 44552/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 24678/CT-TTHT năm 2020 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 24678/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/04/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực