Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17940/SLĐTBXH-VL | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: | - Các Sở, Ban, Ngành thành phố; |
- Căn cứ Nghị định số 03/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về việc làm;
- Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 03/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về việc làm;
- Thực hiện văn bản số 7874/VP-VX ngày 23 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về triển khai thực hiện Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai thực hiện như sau:
I. Đối tượng thực hiện:
- Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Bộ luật lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.
- Người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Bộ luật lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động; nếu là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
II. Nội dung thực hiện:
1. Tuyển lao động và quản lý lao động:
1.1. Tuyển lao động:
a. Đăng ký dự tuyển và tuyển lao động:
- Người lao động có quyền trực tiếp với người sử dụng lao động hoặc đăng ký tại tổ chức dịch vụ việc làm để tìm việc làm;
- Người sử dụng lao động có quyền trực tiếp hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động để tuyển người lao động Việt Nam;
b. Thủ tục, trình tự tuyển lao động:
◊ Đối với người lao động:
Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động gồm các văn bản sau đây:
- Phiếu đăng ký dự tuyển lao động theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn kỹ thuật; trình độ ngoại ngữ, tin học theo yêu cầu của vị trí cần tuyển;
- Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
- Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của pháp luật.
◊ Đối với người sử dụng lao động hoặc tổ chức dịch vụ việc làm hoặc doanh nghiệp cho thuê lại lao động:
- Thông báo công khai về nhu cầu tuyển lao động ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động. Nội dung thông báo bao gồm:
+ Nghề, công việc, trình độ chuyên môn, số lượng cần tuyển;
+ Loại hợp đồng dự kiến giao kết;
+ Mức lương dự kiến;
+ Điều kiện làm việc cho từng vị trí công việc.
- Khi nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động có trách nhiệm quản lý hồ sơ và thông báo cho người lao động thời gian tuyển lao động.
- Thông báo công khai kết quả tuyển lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả tuyển lao động.
c. Hoàn trả hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động:
- Người lao động không trúng tuyển hoặc không tham gia dự tuyển có nhu cầu trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động phải thực hiện yêu cầu bằng văn bản trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày thông báo kết quả tuyển lao động.
- Người sử dụng lao động hoặc tổ chức dịch vụ việc làm hoặc doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải trả lại đầy đủ hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động yêu cầu.
1.2. Quản lý lao động:
Người sử dụng lao động thực hiện các nội dung quản lý lao động như sau:
- Lập sổ quản lý lao động trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động tại nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Có quyền lựa chọn hình thức lập sổ quản lý lao động bằng bản giấy hoặc bản điện tử hoặc cả hai hình thức phù hợp với nhu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo các nội dung cơ bản về người lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Ghi chép, nhập đầy đủ thông tin về người lao động khi hợp đồng lao động có hiệu lực và cập nhật thông tin khi có sự thay đổi vào sổ quản lý lao động.
- Quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động đúng mục đích và xuất trình khi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện; thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan nhà nước có liên quan yêu cầu.
2. Báo cáo sử dụng lao động:
Người sử dụng lao động phải thực hiện báo cáo sử dụng lao động theo quy định, các nội dung kê khai phù hợp với hợp đồng lao động đã giao kết với người lao động, cụ thể như sau:
2.1. Khai trình việc sử dụng lao động:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi bắt đầu hoạt động, người sử dụng lao động phải khai trình sử dụng lao động theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH .
2.2. Báo cáo tình hình thay đổi về lao động:
Định kỳ 6 tháng và hằng năm, người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi về lao động trước ngày 25 tháng 5 và 25 tháng 11 theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH .
2.3. Cơ quan tiếp nhận báo cáo sử dụng lao động:
a. Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp, Ban quản lý khu công nghệ cao:
Tiếp nhận báo cáo của các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đang hoạt động trong các khu chế xuất, khu công nghiệp và khu công nghệ cao.
b. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
Tiếp nhận báo cáo của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động đang hoạt động trên địa bàn quận - huyện.
III. Tổ chức thực hiện:
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện các nội dung quy định về tuyển lao động, quản lý lao động và báo cáo sử dụng lao động tại cơ quan quản lý lao động nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
2. Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố, Ban Quản lý khu công nghệ cao và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Thông tin, hướng dẫn người sử dụng lao động biết và thực hiện nội dung tuyển lao động, quản lý lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động theo quy định.
- Tổ chức tiếp nhận báo cáo của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động theo quy định tại điểm 2.3 khoản 2 mục II.
- Định kỳ 6 tháng và hằng năm tổng hợp tình hình sử dụng và thay đổi về lao động của các doanh nghiệp báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 05 tháng 6 và ngày 05 tháng 12 theo mẫu số 06 và 08 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH .
- Định kỳ hằng tháng, tổng hợp báo cáo khai trình sử dụng lao động của người sử dụng lao động khi bắt đầu hoạt động và lồng ghép kết quả tổng hợp vào báo cáo công tác tháng của đơn vị.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Định kỳ 6 tháng và hằng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp tình hình sử dụng và thay đổi về lao động trong các doanh nghiệp tại địa phương, báo cáo với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
TÊN ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | ……, ngày … tháng … năm …. |
KHAI TRÌNH VIỆC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHI BẮT ĐẦU HOẠT ĐỘNG
Kính gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận-huyện /
(Hoặc Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp/ Ban quản lý Khu công nghệ cao)
1. Tên Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể: ..................................
2. Loại hình hoạt động: (Đơn vị hành chính, sự nghiệp, doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần):
.............................................................................................................................
3. Địa chỉ hoạt động:...............................................................................................
4. Điện thoại:............................................ Fax: .................................... Email: ....
5. Bắt đầu hoạt động kể từ: ngày…....... tháng ........... năm ……….
Khai trình việc sử dụng lao động của đơn vị như sau:
Stt | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Trình độ chuyên môn kỹ thuật | Loại hợp đồng lao động | Vị trí việc làm | Thời điểm bắt đầu làm việc | Đối tượng khác | Ghi chú | ||||||||
Nam | Nữ | Đại học trở lên | Cao đẳng/ Cao đẳng nghề | Trung cấp/ Trung cấp nghề | Sơ cấp nghề | Dạy nghề thường xuyên | Chưa qua đào tạo | Không xác định thời hạn | Xác định thời hạn | Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị/ hộ kinh doanh cá thể |
Ghi chú:
- Trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của đơn vị đặt tại địa phương nào thì báo cáo địa phương đó
- Cột 17 ghi những người giữ các chức danh được bổ nhiệm trong doanh nghiệp
TÊN ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | ……, ngày … tháng … năm ….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THAY ĐỔI VỀ LAO ĐỘNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM ………….. (HOẶC CUỐI NĂM …………..)
Kính gửi: Kính gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận-huyện /
(Hoặc Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp/ Ban quản lý Khu công nghệ cao)
1. Tên Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể: ..................................
2. Loại hình hoạt động: (Đơn vị hành chính, sự nghiệp, doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần):
3. Địa chỉ hoạt động:...............................................................................................
4. Điện thoại:............................................ Fax: .................................... Email: ....
Báo cáo tình hình thay đổi về lao động của đơn vị như sau:
I. Số lao động đầu kỳ
Đơn vị: người
Tổng số | Trong đó lao động nữ | Trình độ chuyên môn kỹ thuật | Loại hợp đồng lao động | Ghi chú | |||||||
Đại học trở lên | Cao đẳng/ Cao đẳng nghề | Trung cấp/ Trung cấp nghề | Sơ cấp nghề | Dạy nghề thường xuyên | Chưa qua đào tạo | Không xác định thời hạn | Xác định thời hạn | Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng | |||
x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
II. Số lao động tăng trong kỳ
Stt | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn kỹ thuật | Loại hợp đồng lao động | Vị trí việc làm | ||||||||
Nam | Nữ | Đại học trở lên | Cao đẳng/ Cao đẳng nghề | Trung cấp/ Trung cấp nghề | Sơ cấp nghề | Dạy nghề thường xuyên | Chưa qua đào tạo | Không xác định thời hạn | Xác định thời hạn | Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
III. Số lao động giảm trong kỳ
| Họ và tên | Giới tính | Trình độ chuyên môn kỹ thuật | Loại hợp đồng lao động | Lý do giảm | ||||||||||||
Stt | Nam | Nữ | Đại học trở lên | Cao đẳng/ Cao đẳng nghề | Trung cấp/ Trung cấp nghề | Sơ cấp nghề | Dạy nghề thường xuyên | Chưa qua đào tạo | Không xác định thời hạn | Xác định thời hạn | Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng | Nghỉ hưu | Đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động/Hợp đồng làm việc | Kỷ luật sa thải | Thỏa thuận chấm dứt | Lý do khác | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
IV. Số lao động cuối kỳ
Tổng số | Trong đó lao động nữ | Trình độ chuyên môn kỹ thuật | Loại hợp đồng lao động | Ghi chú | |||||||
Đại học trở lên | Cao đẳng/ Cao đẳng nghề | Trung cấp/ Trung cấp nghề | Sơ cấp nghề | Dạy nghề thường xuyên | Chưa qua đào tạo | Không xác định thời hạn | Xác định thời hạn | Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng | |||
x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
Thủ trưởng đơn vị/ hộ kinh doanh cá thể
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
ĐƠN VỊ BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……… | ……, ngày … tháng … năm ….. |
BÁO CÁO
VỀ VIỆC KHAI TRÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG THÁNG/ 6 THÁNG ĐẦU NĂM …………. (HOẶC CUỐI NĂM ………….)
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Đơn vị: người
Stt | Loại hình doanh nghiệp | Tổng số lao động | Trình độ chuyên môn kỹ thuật | Loại hợp đồng lao động | Đối tượng khác | Ghi chú | ||||||||
Tổng số | Trong đó lao động nữ | Đại học trở lên | Cao đẳng/ Cao đẳng nghề | Trung cấp/ Trung cấp nghề | Sơ cấp nghề | Dạy nghề thường xuyên | Chưa qua đào tạo | Không xác định thời hạn | Xác định thời hạn | Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) |
1 | Doanh nghiệp tư nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công ty hợp danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Công ty cổ phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Hộ kinh doanh cá thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
Người lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
ĐƠN VỊ BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……… | ……, ngày … tháng … năm ….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THAY ĐỔI LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 6 THÁNG ĐẦU NĂM ……… (HOẶC NĂM…….).
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
I. Số lao động đầu kỳ
Đơn vị: người
Stt | Loại hình doanh nghiệp | Tổng số | Trong đó lao động nữ | Trình độ chuyên môn kỹ thuật | Loại hợp đồng lao động | Ghi chú | |||||||
Đại học trở lên | Cao đẳng/ Cao đẳng nghề | Trung cấp/ Trung cấp nghề | Sơ cấp nghề | Dạy nghề thường xuyên | Chưa qua đào tạo | Không xác định thời hạn | Xác định thời hạn | Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
1 | Doanh nghiệp tư nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công ty hợp danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Công ty cổ phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Hộ kinh doanh cá thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
II. Tăng lao động trong kỳ
Stt | Loại hình doanh nghiệp | Tổng số | Trong đó lao động nữ | Trình độ chuyên môn kỹ thuật | Loại hợp đồng lao động | Ghi chú | |||||||
Đại học trở lên | Cao đẳng/ Cao đẳng nghề | Trung cấp/ Trung cấp nghề | Sơ cấp nghề | Dạy nghề thường xuyên | Chưa qua đào tạo | Không xác định thời hạn | Xác định thời hạn | Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
1 | Doanh nghiệp tư nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công ty hợp danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Công ty TNHH một thành viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Công ty cổ phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Hộ kinh doanh cá thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
III. Giảm lao động trong kỳ
Stt | Loại hình doanh nghiệp | Số lao động giảm | Trong đó lao động nữ | Trình độ chuyên môn kỹ thuật | Loại hợp đồng lao động | Lý do giảm | |||||||||||
Đại học trở lên | Cao đẳng/ Cao đẳng nghề | Trung cấp/ Trung cấp nghề | Sơ cấp nghề | Dạy nghề thường xuyên | Chưa qua đào tạo | Không xác định thời hạn | Xác định thời hạn | Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng | Nghỉ hưu | Đơn phương chấm dứt HĐLĐ/ hợp đồng làm việc | Kỷ luật sa thải | Thỏa thuận chấm dứt | Lý do khác | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) |
1 | Doanh nghiệp tư nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công ty hợp danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Công TNHH hai thành viên trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Công ty cổ phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Hộ kinh doanh cá thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
IV. Số lao động cuối kỳ
Stt | Loại hình doanh nghiệp | Tổng số | Trong đó lao động nữ | Trình độ chuyên môn kỹ thuật | Loại hợp đồng lao động | Ghi chú | |||||||
Đại học trở lên | Cao đẳng/ Cao đẳng nghề | Trung cấp/ Trung cấp nghề | Sơ cấp nghề | Dạy nghề thường xuyên | Chưa qua đào tạo | Không xác định thời hạn | Xác định thời hạn | Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
1 | Doanh nghiệp tư nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công ty hợp danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Công ty cổ phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Hộ kinh doanh cá thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
- 1Công văn 10099/SLĐTBXH-LĐ về báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2009 và nhu cầu tuyển lao động năm 2010, 2011 – 2015 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 8080/SLĐTBXH-LĐ báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 7824/SLĐTBXH-LĐ báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 18502/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2022 thực hiện báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 18568/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2022 thực hiện Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP về báo cáo sử dụng lao động do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Công văn 10099/SLĐTBXH-LĐ về báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2009 và nhu cầu tuyển lao động năm 2010, 2011 – 2015 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Bộ Luật lao động 2012
- 3Công văn 8080/SLĐTBXH-LĐ báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 7824/SLĐTBXH-LĐ báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Nghị định 03/2014/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về việc làm
- 6Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 03/2014/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 7874/VP-VX năm 2014 thực hiện Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH về việc làm do Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 18502/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2022 thực hiện báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 18568/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2022 thực hiện Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP về báo cáo sử dụng lao động do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 17940/SLĐTBXH-VL năm 2014 về tuyển lao động, quản lý lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 17940/SLĐTBXH-VL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/11/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Huỳnh Thanh Khiết
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra