Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18568/SLĐTBXH-VLATLĐ
V/v thực hiện Điều 4 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 về báo cáo sử dụng lao động

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 5 năm 2022

 

Kính gửi:

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và các quận, huyện;
- Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành phố;
- Ban quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố.

Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động (gọi tắt là Nghị định số 145/2020/NĐ-CP);

Để triển khai thực hiện Điều 4 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành phố, Ban quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố thông tin, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (gọi tắt là đơn vị) trên địa bàn thực hiện nội dung báo cáo tình hình sử dụng lao động, như sau:

1. Báo cáo tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia - https://dichvucong.gov.vn/

- Trình tự thực hiện báo cáo

Bước 1: Doanh nghiệp truy cập vào cổng DVCQG.

Bước 2: Tìm kiếm và Chọn “Thủ tục liên thông đăng ký điều chỉnh đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN và báo cáo tình hình sử dụng lao động”.

Bước 3: Chọn cơ quan gửi báo cáo lao động.

Bước 4: Doanh nghiệp nhập biểu mẫu khai báo và gửi hồ sơ trên hệ thống BHXH.

- Mẫu báo cáo: Thực hiện theo mẫu báo cáo tại Cổng Dịch vụ công

- Thời gian nộp báo cáo: Trước ngày 05/6 (đối với báo cáo 6 tháng) và trước ngày 05 tháng 12 (đối với báo cáo năm)

2. Báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Mẫu báo cáo: Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP

- Thời gian nộp báo cáo: Trước ngày 05/6 (mốc thời gian từ ngày 06/12 năm trước đến ngày 30/5, đối với báo cáo 6 tháng) và trước ngày 05/12 (mốc thời gian từ ngày 06/12 năm trước đến ngày 30/11, đối với báo cáo năm). Đối với báo cáo 6 tháng năm 2022, thời gian gửi báo cáo trước ngày 15/6/2022.

- Hình thức nộp báo cáo: Đơn vị gửi báo cáo đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo hình thức trực tuyến, bằng cách:

Truy cập vào link Google Form: https://forms.gle/5y7HZ8tS1oiHoiSc9

Hoặc quét mã QR code để truy cập đường link

Báo cáo gửi trực tuyến bao gồm các thông tin chung, bản chụp báo cáo có ký tên, đóng dấu đỏ (dạng tập tin * .pdf hoặc *.jpg) và bản mềm (dạng tập tin Ms.Excel hoặc Ms.Word) để tiện trong công việc theo dõi và tổng hợp.

Sau thời gian quy định nêu trên, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không tiếp nhận báo cáo do tổ chức, doanh nghiệp nộp; đồng thời tổng hợp làm cơ sở để xác nhận tình hình chấp hành các quy định pháp luật khi có yêu cầu của các cơ quan để không vi phạm theo khoản 2, Điều 8 Nghị định số 12/2022/NĐ-CP ngày 17/01/2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các Cơ quan quan tâm thực hiện; trong quá trình thực hiện cần trao đổi, vui lòng liên hệ với Ông Phạm Văn Cẩn - Phó Trưởng phòng Việc làm - An toàn lao động, điện thoại: 0908377166, hoặc số điện thoại (028)38222409, số nội bộ 211./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- GĐ, PGĐ Sở LĐ-TBXH;
- Tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp (để thực hiện báo cáo theo quy định)
- Lưu: VP, P.VLATLĐ (HT).

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Văn Lâm

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 18568/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2022 thực hiện Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP về báo cáo sử dụng lao động do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 18568/SLĐTBXH-VLATLĐ
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 31/05/2022
  • Nơi ban hành: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Văn Lâm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/05/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản