- 1Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1773/UBDT-CSDT | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Điều 2, Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
Căn cứ Điều 2, Quyết định 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
Để có cơ sở tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, điều chỉnh, bổ sung danh sách xã; Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc điều chỉnh, bổ sung danh sách thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Cơ quan liên quan thực hiện một số nội dung sau:
1. Rà soát danh sách các xã, thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025. Kết quả ghi theo phụ lục số 01.
2. Rà soát xã khu vực III, khu vực II phê duyệt tại Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ đến nay đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới. Kết quả ghi theo phụ lục số 02.
3. Rà soát các xã, thôn chia tách, sáp nhập, thành lập mới và đề xuất xác định khu vực đối với xã, diện ĐBKK đối với thôn sau sáp nhập. Kết quả ghi theo phụ lục số 03 và số 04.
4. Rà soát đề nghị điều chỉnh tên các xã, thôn đã được phê duyệt tại Quyết định 861/QĐ-TTg và Quyết định 612/QĐ-UBDT (Bao gồm cả các xã hoặc thôn không đổi tên, nhưng có thay đổi do điều chỉnh địa giới hành chính huyện hoặc xã). Kết quả ghi theo phụ lục 05.
Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, chỉ đạo thực hiện. Kết quả rà soát đề nghị gửi về Ủy ban Dân tộc, số 349 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội trước ngày 28/11/2022 để tổng hợp, thẩm định, lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
DANH SÁCH XÃ, THÔN THUỘC VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
TỈNH……………………………………………….
(Kèm theo Văn bản số 1773/UBDT-CSDT ngày 24/10/2022 của Ủy ban Dân tộc)
TT | Danh sách xã, thôn tại thời điểm phê duyệt QĐ 861/QĐ-TTg và QĐ 612/QĐ-UBDT | Danh sách xã, thôn tại thời điểm rà soát | |||||||||
Tên | Tổng số hộ | Tr.đó: Số hộ DTTS | Tỷ lệ hộ DTTS (%) | Tỷ lệ hộ nghèo (%) | Xã thuộc khu vực hoặc thôn thuộc diện ĐBKK | Tên | Tổng số hộ | Tr.đó: Số hộ DTTS | Tỷ lệ hộ DTTS (%) | Tỷ lệ hộ nghèo (%) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
I | Huyện… |
|
|
|
|
| Huyện… |
|
|
|
|
1 | Xã.... |
|
|
|
|
| Xã.... |
|
|
|
|
| Thôn A |
|
|
|
|
| Thôn A |
|
|
|
|
| Thôn B |
|
|
|
|
| Thôn B |
|
|
|
|
| Thôn C |
|
|
|
|
| Thôn C |
|
|
|
|
2 | Xã.... |
|
|
|
|
| Xã.... |
|
|
|
|
| Thôn A |
|
|
|
|
| Thôn A |
|
|
|
|
| Thôn B |
|
|
|
|
| Thôn B |
|
|
|
|
| Thôn C |
|
|
|
|
| Thôn C |
|
|
|
|
II | Huyện… |
|
|
|
|
| Huyện… |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 2 và cột 8: ghi tên tất cả các thôn thuộc của xã
- Từ cột 3 đến cột 6: Ghi số liệu tại thời điểm 31/12/2019 (tỷ lệ hộ nghèo xác định theo chuẩn giai đoạn 2016-2020).
- Cột 7: Ghi ký hiệu III, II, I tương ứng với cấp xã được phê duyệt tại Quyết định 861 và Ghi X đối với thôn ĐBKK theo QĐ 612
- Từ cột 9 đến cột 12: Ghi số liệu tại thời điểm rà soát (tỷ lệ hộ nghèo xác định theo chuẩn giai đoạn 2021-2025).
DANH SÁCH XÃ KHU VỰC III, KHU VỰC II ĐÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
TỈNH…………………………………………….
(Kèm theo Văn bản số 1773/UBDT-CSDT ngày 24/10/2022 của Ủy ban Dân tộc)
TT | TÊN HUYỆN, XÃ | Thuộc khu vực (được phê duyệt tại QĐ 861/QĐ-TTg) | Đạt chuẩn nông thôn mới |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Huyện… |
|
|
1 | Xã.... |
| (ghi ngày, tháng, năm được công nhận NTM) |
2 | Xã.... |
|
|
3 | Xã.... |
|
|
DANH SÁCH XÃ THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI SAU SÁP NHẬP, THÀNH LẬP MỚI TỈNH ……………..
(Kèm theo Văn bản số 1773/UBDT-CSDT ngày 24/10/2022 của Ủy ban Dân tộc)
TT | Tên huyện, xã sau sáp nhập, thành lập mới | Hộ | Nghèo | Đề xuất thuộc khu vực | Được sáp nhập hoặc thành lập mới từ các xã | |||||||||||||
Tổng số hộ | Số hộ DTTS | Tỷ lệ (%) | Số hộ nghèo | Tỷ lệ (%) | Số hộ nghèo DTTS | Tỷ lệ (%) | Tên xã | Khu vực | Số hộ | Số hộ DTTS | Tỷ lệ (%) | Số hộ nghèo | Tỷ lệ (%) | Số hộ nghèo DTTS | Tỷ lệ (%) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
I | Huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã A (sau sáp nhập hoặc thành lập mới) | 120 | 60 | 50 | 30 | 25 | 20 | 66,7 | III | Tổng số |
| 120 | 60 | 50 | 30 | 25 | 20 | 66,7 |
Xã 1 (trước sáp nhập) | III | 50 | 40 | 80 | 20 | 40 | 15 | 75 | ||||||||||
Xã 2 (trước sáp nhập) | II | 40 | 10 | 25 | 5 | 12,5 | 4 | 80 | ||||||||||
Xã 3 (trước sáp nhập) | I | 30 | 10 | 33,3 | 5 | 16,7 | 1 | 20 |
Ghi chú: Số liệu từ cột 12 đến cột 19 lấy theo số liệu báo cáo phê duyệt Quyết định 861/QĐ-TTg và chỉ ghi dân số, số hộ nghèo được sáp nhập của xã 1,2,3 vào xã A (không phải toàn bộ dân số, số hộ nghèo của xã 1, 2, 3)
DANH SÁCH THÔN THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI SAU SÁP NHẬP, THÀNH LẬP MỚI TỈNH……………….
(Kèm theo Văn bản số 1773/UBDT-CSDT ngày 24/10/2022 của Ủy ban Dân tộc)
TT | Tên huyện, xã sau sáp nhập, thành lập mới | Hộ | Nghèo | Đề xuất thuộc diện ĐBKK | Được sáp nhập hoặc thành lập mới từ các thôn | |||||||||||||
Tổng số hộ | Số hộ DTTS | Tỷ lệ (%) | Số hộ nghèo | Tỷ lệ (%) | Số hộ nghèo DTTS | Tỷ lệ (%) | Tên xã | Thuộc diện ĐBKK | Số hộ | Số hộ DTTS | Tỷ lệ (%) | Số hộ nghèo | Tỷ lệ (%) | Số hộ nghèo DTTS | Tỷ lệ (%) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
I | Huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thôn A (sau sáp nhập hoặc thành lập mới) | 120 | 60 | 50 | 30 | 25 | 20 | 66,7 | X | Tổng số |
| 120 | 60 | 50 | 30 | 25 | 20 | 66,7 |
Thôn 1 (trước sáp nhập) | X | 50 | 40 | 80 | 20 | 40 | 15 | 75 | ||||||||||
Thôn 2 (trước sáp nhập) | X | 40 | 10 | 25 | 5 | 12,5 | 4 | 80 | ||||||||||
Thôn 3 (trước sáp nhập) |
| 30 | 10 | 33,3 | 5 | 16,7 | 1 | 20 |
Ghi chú: Số liệu từ cột 12 đến cột 19 lấy theo số liệu báo cáo phê duyệt Quyết định 612/QĐ-UBDT và chỉ ghi dân số, số hộ nghèo được sáp nhập của thôn 1,2,3 vào xã A (không phải toàn bộ dân số, số hộ nghèo của thôn 1, 2, 3)
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TÊN XÃ, THÔN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH……………………..
(Kèm theo Văn bản số 1773/UBDT-CSDT ngày 24/10/2022 của Ủy ban Dân tộc)
TT | Tên xã (thôn) phê duyệt tại QĐ 861/QĐ-TTg và QĐ 612/QĐ-UBDT | Tên xã (thôn) đề nghị điều chỉnh, bổ sung | Lý do đề nghị điều chỉnh, bổ sung |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Huyện… |
|
|
1 | Tên xã (hoặc thôn) | Tên xã (hoặc thôn) mới |
|
2 | Tên xã (hoặc thôn) | Tên xã (hoặc thôn) mới |
|
3 | Tên xã (hoặc thôn) | Tên xã (hoặc thôn) mới |
|
DANH SÁCH GỬI CÔNG VĂN
1 | An Giang |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu |
3 | Bạc Liêu |
4 | Bắc Kạn |
5 | Bắc Giang |
6 | Bình Dương |
7 | Bình Định |
8 | Bình Phước |
9 | Bình Thuận |
10 | Cà Mau |
11 | Cao Bằng |
12 | Cần Thơ |
13 | Đắk Lắk |
14 | Đắk Nông |
15 | Điện Biên |
16 | Đồng Nai |
17 | Gia Lai |
18 | Hà Giang |
19 | Hà Nội |
20 | Hà Tĩnh |
21 | Hậu Giang |
22 | Hòa Bình |
23 | Kiên Giang |
24 | Kon Tum |
25 | Khánh Hòa |
26 | Lai Châu |
27 | Lạng Sơn |
28 | Lào Cai |
29 | Lâm Đồng |
30 | Đà Nẵng |
31 | Ninh Bình |
32 | Ninh Thuận |
33 | Nghệ An |
34 | Phú Yên |
35 | Phú Thọ |
36 | Quảng Bình |
37 | Quảng Nam |
38 | Quảng Ninh |
39 | Quảng Ngãi |
40 | Quảng Trị |
41 | Sóc Trăng |
42 | Sơn La |
43 | Tây Ninh |
44 | Tuyên Quang |
45 | Thái Nguyên |
46 | Thanh Hóa |
47 | Thừa Thiên Huế |
48 | Trà Vinh |
49 | Vĩnh Long |
50 | Vĩnh Phúc |
51 | Yên Bái |
52 | Hải Dương |
- 1Nghị quyết 564/NQ-UBTVQH15 năm 2022 về Danh sách Ủy viên và đại biểu mời tham gia Đoàn giám sát chuyên đề của Quốc hội về “Việc triển khai thực hiện các nghị quyết của Quốc hội về các Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030” do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Quyết định 752/QĐ-UBDT năm 2022 phê duyệt Khung chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Công văn 1766/UBDT-CSDT năm 2022 thực hiện Tiểu dự án 4 của Dự án 5 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Công văn 305/UBDT-CSDT năm 2023 về rà soát thôn tập trung đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Công văn 1960/UBDT-CSDT năm 2023 về rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh sách xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Nghị quyết 564/NQ-UBTVQH15 năm 2022 về Danh sách Ủy viên và đại biểu mời tham gia Đoàn giám sát chuyên đề của Quốc hội về “Việc triển khai thực hiện các nghị quyết của Quốc hội về các Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030” do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 752/QĐ-UBDT năm 2022 phê duyệt Khung chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Công văn 1766/UBDT-CSDT năm 2022 thực hiện Tiểu dự án 4 của Dự án 5 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Công văn 305/UBDT-CSDT năm 2023 về rà soát thôn tập trung đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Công văn 1960/UBDT-CSDT năm 2023 về rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh sách xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban Dân tộc ban hành
Công văn 1773/UBDT-CSDT năm 2022 về rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh sách xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 1773/UBDT-CSDT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/10/2022
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Y Vinh Tơr
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực