BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16050/QLD-ĐK | Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Các cơ sở đăng ký, sản xuất thuốc trong nước.
Căn cứ Luật dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
Căn cứ Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017;
Cục Quản lý Dược thông báo:
Công bố Danh mục nguyên liệu làm thuốc để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu theo danh mục đính kèm.
Danh mục nguyên liệu làm thuốc được công bố nêu trên đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược tại địa chỉ: www.dav.gov.vn.
Cục Quản lý Dược thông báo để các công ty sản xuất biết và thực hiện.
Nơi nhận: | TUQ. CỤC TRƯỞNG |
DANH MỤC
NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC ĐỂ SẢN XUẤT THUỐC THEO HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THUỐC ĐÃ CÓ GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC TẠI VIỆT NAM ĐƯỢC NHẬP KHẨU KHÔNG PHẢI THỰC HIỆN CẤP PHÉP NHẬP KHẨU
(Đính kèm Công văn số: 16050/QLD-ĐK ngày 11/10/2017 của Cục Quản lý Dược)
STT | Tên thuốc | Số giấy đăng ký lưu hành thuốc | Ngày hết hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành | Tên cơ sở sản xuất thuốc | Tên nguyên liệu làm thuốc | TCCL của nguyên liệu | Tên cơ sở sản xuất nguyên liệu | Địa chỉ cơ sở sản xuất nguyên liệu | Tên nước sản xuất nguyên liệu |
1 | Cefatam kid | VD-23824-15 | 17/12/2020 | Công Ty Cổ Phần PYMEPHARCO | Cephalexin monohydrate | BP 2010 | DSM Sinochem Pharmaceuticals Spain S.A. | Santa Perpétua de Mogoda, 08130 Barcelona | Spain |
2 | Ceftristad 1g | VD-24426-16 | 23/03/2021 | Công Ty Cổ Phần PYMEPHARCO | Ceftriaxone sodium | USP 32 | Orchid Pharma Limited | Orchid towers, 313, Valluvarkottam High Road, Nungambakkam, Chennai-600 034 | India |
3 | Cephalexin PMP 250 | VD-23825-15 | 17/12/2020 | Công Ty Cổ Phần PYMEPHARCO | Cephalexin monohydrate | BP 2010 | DSM Sinochem Pharmaceuticals Spain S.A. | Santa Perpétua de Mogoda, 08130 Barcelona | Spain |
4 | Cephalexin PMP 250 | VD-23826-15 | 17/12/2020 | Công Ty Cổ Phần PYMEPHARCO | Cephalexin monohydrate | BP 2010 | DSM Sinochem Pharmaceuticals Spain S.A. | Santa Perpétua de Mogoda, 08130 Barcelona | Spain |
5 | Cephalexin PMP 500 | VD-23827-15 | 17/12/2020 | Công Ty Cổ Phần PYMEPHARCO | Cephalexin monohydrate | BP 2010 | DSM Sinochem Pharmaceuticals Spain S.A. | Santa Perpétua de Mogoda, 08130 Barcelona | Spain |
6 | Cephalexin PMP 500 | VD-23828-15 | 17/12/2020 | Công Ty Cổ Phần PYMEPHARCO | Cephalexin monohydrate | BP 2010 | DSM Sinochem Pharmaceuticals Spain S.A. | Santa Perpétua de Mogoda, 08130 Barcelona | Spain |
7 | Cephalexin Stada Kid | VD-23205-15 | 09/09/2020 | Công Ty Cổ Phần PYMEPHARCO | Cephalexin monohydrate | BP 2010 | DSM Sinochem Pharmaceuticals Spain S.A. | Santa Perpétua de Mogoda, 08130 Barcelona | Spain |
8 | Cetrimaz | VD-21962-14 | 08/12/2019 | Công Ty Cổ Phần PYMEPHARCO | Ceftriaxone sodium | USP 30 | Orchid Pharma Limited | Orchid towers, 313, Valluvarkottam High Road, Nungambakkam, Chennai-600 034 | India |
9 | Crocin kid-100 | VD-23207-15 | 09/09/2020 | Công Ty Cổ Phần PYMEPHARCO | Cefixime | USP 34 | Orchid Pharma Limited | Orchid towers, 313, Valluvarkottam High Road, Nungambakkam, Chennai-600 034 | India |
10 | Neustam | VD-26422-17 | 06/02/2022 | Công Ty Cổ Phần PYMEPHARCO | Piracetam | EP 7.0 | Jiangxi Yuchua Pharmaceutical Co., Ltd. | No 58, ChangxiRoad, Jingdezhen City, Jiangxi Province, China 333000 | China |
- 1Công văn 16038/QLD-ĐK năm 2017 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 2Công văn 16043/QLD-ĐK năm 2017 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 3Công văn 16359/QLD-ĐK năm 2017 về công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 4Công văn 16049/QLD-ĐK năm 2017 về công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 5Công văn 17013/QLD-ĐK năm 2017 về công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 6Công văn 17164/QLD-ĐK năm 2017 về công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 7Công văn 8066/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký đợt 160 do Cục Quản lý Dược ban hành
- 1Luật Dược 2016
- 2Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược do Chính phủ ban hành
- 3Công văn 16038/QLD-ĐK năm 2017 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 4Công văn 16043/QLD-ĐK năm 2017 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 5Công văn 16359/QLD-ĐK năm 2017 về công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 6Công văn 16049/QLD-ĐK năm 2017 về công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 7Công văn 17013/QLD-ĐK năm 2017 về công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 8Công văn 17164/QLD-ĐK năm 2017 về công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 9Công văn 8066/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký đợt 160 do Cục Quản lý Dược ban hành
Công văn 16050/QLD-ĐK năm 2017 về công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- Số hiệu: 16050/QLD-ĐK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/10/2017
- Nơi ban hành: Cục Quản lý dược
- Người ký: Đỗ Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết