- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Doanh nghiệp 2020
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1505/TCT-DNNCN | Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2024 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đồng Nai
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 11927/CTDON-TTHT của Cục Thuế tỉnh Đồng Nai đề nghị hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân liên quan đến hoạt động chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm b khoản 4 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính (được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư số 25/2018/TT- BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính) quy định:
“Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
…
b. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ Phần theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật doanh nghiệp. ”
Tại Điều 16 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư số 111/2013/TT- BTC quy định:
“a) Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.
a.1) Giá chuyển nhượng chứng khoán được xác định như sau:
a.1.1) Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán, giá chuyển nhượng chứng khoán là giá thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán. Giá thực hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán.
a.1.2) Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên, giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm chuyển nhượng.
b) Thuế suất và cách tính thuế:
Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.
Cách tính thuế:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần | x | Thuế suất 0,1%” |
Tại khoản 1, 2 Điều 6 Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 quy định:
“Điều 6. Giải thích từ ngữ
…
1. Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây:
a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
b) Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán.
2. Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. ”
Tại khoản 1 Điều 119, khoản 1 Điều 120 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định:
“Điều 119. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
1. Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập; công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập
…
Điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
1. Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập. Công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập; trường hợp này, Điều lệ công ty trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc các cổ đông phổ thông của công ty đó.”
Căn cứ các quy định nêu trên, cá nhân chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần theo quy định tại Luật doanh nghiệp và Luật chứng khoán được xác định là thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, số thuế thu nhập cá nhân phải nộp được xác định theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015.
Theo hồ sơ đính kèm công văn số 11927/CTDON-TTHT của Cục thuế cung cấp cho thấy giá trị của Công ty TNHH MTV Dịch vụ Khoa học kỹ thuật và Sản xuất Gốm sứ Kim Trúc Đồng Nai (Công ty cổ phần Dịch vụ Khoa học kỹ thuật và Sản xuất Gốm sứ Kim Trúc Đồng Nai) tăng nhanh trong thời gian từ tháng 10/2019 đến tháng 9/2020. Vì vậy, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế tỉnh Đồng Nai nghiên cứu, cần thiết phối hợp với cơ quan chức năng có liên quan trên địa bàn để làm rõ nguyên nhân tăng nhanh giá trị của Công ty trong các hoạt động chuyển nhượng vốn, góp vốn, trên cơ sở đó xác định giao dịch đúng với thực tế phát sinh và xác định các nghĩa vụ thuế theo đúng quy định pháp luật.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 18/TCT-DNNCN năm 2024 chính sách thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 684/TCT-DNNCN năm 2024 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản bảo hiểm bắt buộc đóng tại nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1147/TCT-DNNCN năm 2024 chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1199/TCT-DNNCN năm 2024 chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1716/TCT-DNNCN năm 2024 chính sách thuế thu nhập cá nhân từ ủy quyền chuyển nhượng bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1884/TCT-CS năm 2024 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1982/TCT-DNNCN năm 2024 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Luật Chứng khoán 2006
- 3Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Doanh nghiệp 2014
- 5Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Doanh nghiệp 2020
- 8Công văn 18/TCT-DNNCN năm 2024 chính sách thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 684/TCT-DNNCN năm 2024 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản bảo hiểm bắt buộc đóng tại nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1147/TCT-DNNCN năm 2024 chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1199/TCT-DNNCN năm 2024 chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1716/TCT-DNNCN năm 2024 chính sách thuế thu nhập cá nhân từ ủy quyền chuyển nhượng bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1884/TCT-CS năm 2024 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1982/TCT-DNNCN năm 2024 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1505/TCT-DNNCN năm 2024 trả lời vướng mắc chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1505/TCT-DNNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/04/2024
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lý Thị Hoài Hương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực