TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14091/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi: Ông Nguyễn Hữu Loan
Địa chỉ: Số 6, ngõ 178/40 Thái Hà, quận Đống Đa, TP Hà Nội; MST: 8000676755
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được thư ngày 06/03/2019 của ông Nguyễn Hữu Loan về việc kiến nghị Cục Thuế TP Hà Nội xem xét cho ông hoàn lại số tiền thuế TNCN đã khấu trừ, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.
+ Tại Điểm a, Khoản 3, Điều 2 quy định về các khoản thu nhập chịu thuế:
“...3. Thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:
a) Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn tại tiết g.1, điểm g, khoản 1 Điều 3 Thông tư này…”
+ Tại Điều 10 quy định về căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn:
“Điều 10. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất.
1. Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn là thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2 Thông tư này.
2. Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.
3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế... ”
Căn cứ quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp ngày 31/07/2010, ông Nguyễn Hữu Loan ký Thỏa thuận vay vốn hỗ trợ kinh doanh số CLV-B1-1001 với Công ty TNHH HiBrand Việt Nam. Theo chứng từ khấu trừ thuế số 0042385, 0042384 và 0042383 tại năm 2013, 2014 và 2018 Ông được Công ty chi trả tiền lãi vay thì thu nhập này của Ông được xác định là thu nhập từ đầu tư vốn theo quy định tại Khoản 3, Điều 2, Thông tư 111/2013/TT-BTC. Theo đó, tiền lãi nhận được từ việc cho tổ chức vay theo thỏa thuận vay là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân và chịu mức thuế suất 5%.
Việc Công ty TNHH HiBrand Việt Nam thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân với mức thuế suất 5% trước khi chi trả lãi vay là đúng quy định theo Điều 10. Thông tư 111/2013/TT-BTC nêu trên. Do đó, Cục Thuế TP Hà Nội chưa có cơ sở để xem xét cho Ông hoàn lại số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp năm 2013, 2014 và 2018 nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Ông Nguyễn Hữu Loan được biết./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 42397/CT-HTr năm 2015 về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đối với tiền thuê dịch vụ kê khai thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 7955/CT-TTHT năm 2017 về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 7340/CT-TTHT năm 2019 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 21842/CT-TTHT năm 2019 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 62360/CT-TTHT năm 2018 về chi phí tài chính được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 69252/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 8771/CT-TTHT năm 2019 về khoản khoán chi tiền phụ cấp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 108007/CTHN-TTHT năm 2020 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 11785/CTHN-TTHT năm 2021 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 42397/CT-HTr năm 2015 về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đối với tiền thuê dịch vụ kê khai thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 7955/CT-TTHT năm 2017 về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 7340/CT-TTHT năm 2019 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 21842/CT-TTHT năm 2019 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 62360/CT-TTHT năm 2018 về chi phí tài chính được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 69252/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 8771/CT-TTHT năm 2019 về khoản khoán chi tiền phụ cấp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 108007/CTHN-TTHT năm 2020 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 11785/CTHN-TTHT năm 2021 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 14091/CT-TTHT năm 2019 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 14091/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/04/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực