- 1Hướng dẫn 1217/HD-TLĐ năm 2016 thực hiện Quy chế khen thưởng của tổ chức Công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 2Nghị quyết 09c/NQ-BCH năm 2016 điều chỉnh giảm tỷ trọng chi hành chính, hoạt động phong trào tại các cấp công đoàn để tạo nguồn kinh phí cho đầu tư xây dựng thiết chế của công đoàn phục vụ đoàn viên, công nhân, lao động khu công nghiệp, khu chế xuất do Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1232/TLĐ | Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2017 |
Kính gửi: | - Các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; |
Căn cứ Nghị quyết số 09C/NQ-BCH ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Hướng dẫn số 217/HD-TLĐ ngày 22 tháng 02 năm 2017 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về việc điều chỉnh giảm tỷ trọng chi hành chính, hoạt động phong trào tại các cấp công đoàn để tạo nguồn kinh phí cho đầu tư xây dựng các thiết chế của Công đoàn tại các Khu công nghiệp, Khu chế xuất.
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn hạch toán số kinh phí phải thu, phải nộp và kinh phí tiết giảm tại công đoàn các cấp trên cơ sở như sau:
1. Chi tiết các tài khoản 353 và 354 thành các tiểu khoản theo dõi số kinh phí phải thu, phải nộp theo tỷ lệ quy định và số kinh phí tiết giảm, cụ thể như sau:
Chi tiết TK 353 - Thanh toán với cấp trên về kinh phí phải nộp thành 2 tiểu khoản:
- TK 353.1: Thanh toán với cấp trên về số kinh phí phải nộp theo tỷ lệ quy định
- TK 353.2: Thanh toán với cấp trên về số kinh phí tiết giảm
Chi tiết TK 354 - Thanh toán với cấp dưới về kinh phí phải nộp thành 2 tiểu khoản:
- TK 354.1: Thanh toán với cấp dưới về số kinh phí phải nộp theo tỷ lệ quy định
- TK 354.2: Thanh toán với cấp dưới về số kinh phí tiết giảm
Trong Hướng dẫn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Số kinh phí phải nộp theo tỷ lệ quy định là số kinh phí được quy định tại hướng dẫn số 906/HD-TLĐ ngày 12 tháng 06 năm 2017 của Tổng Liên đoàn về phân phối nguồn thu tài chính công đoàn năm 2017.
- Số kinh phí tiết giảm là kinh phí gồm 10% số chi hành chính và 10% số chi hoạt động phong trào.
2. Hướng dẫn nội dung hạch toán đối với từng trường hợp cụ thể như sau:
• Trường hợp 1: Công đoàn cơ sở được phân cấp thu
- Khi nhận được kinh phí, đoàn phí và kinh phí tiết giảm từ công đoàn cơ sở nộp lên, kế toán tại công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 354.1: Số kinh phí, đoàn phí công đoàn cơ sở phải nộp công đoàn cấp trên theo tỷ lệ quy định → áp mục 44.00
Có TK 354.2: Số kinh phí tiết giảm của công đoàn cơ sở nộp công đoàn cấp trên → áp mục 44.00
- Khi nộp kinh phí tiết giảm của công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và kinh phí của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phải nộp lên công đoàn cấp trên theo tỷ lệ quy định (nộp theo dự toán), ghi:
Nợ TK 353.1: Số kinh phí của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phải nộp công đoàn cấp trên theo tỷ lệ quy định → áp mục 37.00
Nợ TK 353.2: Số kinh phí tiết giảm của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nộp công đoàn cấp trên → áp mục 37.00
Nợ TK 353.2: Số kinh phí tiết giảm của công đoàn cơ sở nộp công đoàn cấp trên → áp mục 37.00
Có TK 111, 112
- Khi công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tổng hợp quyết toán của công đoàn cơ sở, nhập số liệu vào Báo cáo quyết toán của công đoàn cơ sở (Mẫu B07) phải nhập mã số 49 số kinh phí, đoàn phí của công đoàn cơ sở phải nộp cấp trên + số kinh phí tiết giảm của công đoàn cơ sở.
Nợ TK 341: Số kinh phí, đoàn phí công đoàn cơ sở được sử dụng
Nợ TK 354.1: Số kinh phí, đoàn phí của công đoàn cơ sở phải nộp công đoàn cấp trên theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 354.2: Số kinh phí tiết giảm của công đoàn cơ sở nộp công đoàn cấp trên
Có TK 511
Bút toán đồng thời:
Nợ TK 461
Có TK 341: Số kinh phí, đoàn phí công đoàn cơ sở thực chi
- Khi công đoàn cấp trên tổng hợp quyết toán của công đoàn cơ sở và công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, nhập số liệu vào Báo cáo tổng hợp quyết toán (Mẫu B08) phải nhập mã số 49 số kinh phí, đoàn phí của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phải nộp công đoàn cấp trên theo tỷ lệ quy định + số tiết giảm của công đoàn cơ sở + số tiết giảm của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở:
Nợ TK 511
Có TK 461
Có TK 353.1: Số kinh phí của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phải nộp công đoàn cấp trên theo tỷ lệ quy định
Có TK 353.2: Số kinh phí tiết giảm của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nộp công đoàn cấp trên
Có TK 353.2: Số kinh phí tiết giảm của công đoàn cơ sở nộp công đoàn cấp trên
- Trường hợp 2: Công đoàn cơ sở không được phân cấp thu, thực hiện bù trừ đoàn phí và kinh phí tiết giảm
- Khi công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nhận được kinh phí công đoàn các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 511 → áp mục 22.00
- Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở cấp kinh phí cho công đoàn cơ sở sau khi đã bù trừ đoàn phí và kinh phí tiết giảm theo kế hoạch, ghi:
Nợ TK 341 → áp mục 43.00
Có TK 111, 112
- Khi nộp kinh phí tiết giảm của công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và kinh phí của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phải nộp lên công đoàn cấp trên theo tỷ lệ quy định (nộp theo dự toán), ghi:
Nợ TK 353.1: Số kinh phí của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phải nộp công đoàn cấp trên theo tỷ lệ quy định → áp mục 37.00
Nợ TK 353.2: Số kinh phí tiết giảm của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nộp công đoàn cấp trên → áp mục 37.00
Nợ TK 353.2: Số kinh phí tiết giảm của công đoàn cơ sở nộp công đoàn cấp trên → áp mục 37.00
Có TK 111, 112
- Khi công đoàn cấp trên tổng hợp quyết toán của công đoàn cơ sở và công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, nhập số liệu vào Báo cáo tổng hợp quyết toán (Mẫu B08) phải nhập mã số 49 số kinh phí, đoàn phí của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phải nộp công đoàn cấp trên theo tỷ lệ quy định + số tiết giảm của công đoàn cơ sở + số tiết giảm của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở:
Nợ TK 511
Có TK 461
Có TK 353.1: Số kinh phí của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phải nộp công đoàn cấp trên theo tỷ lệ quy định
Có TK 353.2: Số kinh phí tiết giảm của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nộp công đoàn cấp trên
Có TK 353.2: Số kinh phí tiết giảm của công đoàn cơ sở nộp công đoàn cấp trên
Bút toán đồng thời:
Nợ TK 461
Có TK 341: Số kinh phí, đoàn phí công đoàn cơ sở thực chi
• Trường hợp 3: Công đoàn cơ sở không được phân cấp thu, không thực hiện bù trừ đoàn phí và kinh phí tiết giảm
- Khi công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nhận được kinh phí công đoàn các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 511 → áp mục 22.00
- Khi nhận được kinh phí công đoàn của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở cấp trả kinh phí cho công đoàn cơ sở, ghi:
Nợ TK 341 → áp mục 43.00
Có TK 111,112
- Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thu tiết giảm của công đoàn cơ sở và đoàn phí theo tỷ lệ quy định, ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 354.1: Số đoàn phí của công đoàn cơ sở phải nộp công đoàn cấp trên theo tỷ lệ quy định → áp mục 44.00
Có TK 354.2: Số kinh phí tiết giảm của công đoàn cơ sở nộp công đoàn cấp trên → áp mục 44.00
- Khi nộp kinh phí tiết giảm của công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và kinh phí của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phải nộp lên công đoàn cấp trên theo tỷ lệ quy định (nộp theo dự toán), ghi:
Nợ TK 353.1: Số kinh phí của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phải nộp công đoàn cấp trên theo tỷ lệ quy định → áp mục 37.00
Nợ TK 353.2: Số kinh phí tiết giảm của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nộp công đoàn cấp trên → áp mục 37.00
Nợ TK 353.2: Số kinh phí tiết giảm của công đoàn cơ sở nộp công đoàn cấp trên → áp mục 37.00
Có TK 111, 112
- Khi công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tổng hợp quyết toán của công đoàn cơ sở, nhập số liệu vào Báo cáo quyết toán của công đoàn cơ sở (Mẫu B07) phải nhập mã số 49 số đoàn phí của công đoàn cơ sở phải nộp cấp trên + số kinh phí tiết giảm của công đoàn cơ sở
Nợ TK 354.1: Số đoàn phí của công đoàn cơ sở phải nộp công đoàn cấp trên theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 354.2: Số kinh phí tiết giảm của công đoàn cơ sở nộp công đoàn cấp trên
Có TK 511
Bút toán đồng thời:
Nợ TK 461
Có TK 341: Số kinh phí, đoàn phí công đoàn cơ sở thực chi
- Khi công đoàn cấp trên tổng hợp quyết toán của công đoàn cơ sở và công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, nhập số liệu vào Báo cáo tổng hợp quyết toán (Mẫu B08) phải nhập mã số 49 số kinh phí, đoàn phí của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phải nộp công đoàn cấp trên theo tỷ lệ quy định + số tiết giảm của công đoàn cơ sở + số tiết giảm của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở:
Nợ TK 511
Có TK 461
Có TK 353.1: Số kinh phí của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phải nộp công đoàn cấp trên theo tỷ lệ quy định
Có TK 353.2: Số kinh phí tiết giảm của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nộp công đoàn cấp trên
Có TK 353.2: Số kinh phí tiết giảm của công đoàn cơ sở nộp công đoàn cấp trên
Căn cứ vào hướng dẫn trên các đơn vị triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phản ánh kịp thời về Tổng Liên đoàn (Ban Tài chính) để được hướng dẫn.
| TL. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
- 1Công văn 163/VPCP-KTTH bổ sung đối tượng điều chỉnh của Quyết định 133/2008/QĐ-TTg về trích nộp và sử dụng kinh phí công đoàn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Hướng dẫn 1356/HD-TLĐ thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 3Nghị quyết 04/NQ-ĐCT năm 2007 về phát huy sử dụng hiệu quả nguồn Ngân sách công đoàn trong giai đoạn hiện nay do Tổng liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 4Công văn 1710/TCT-PCCS về kinh phí công đoàn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 6841/BTC-HCSN năm 2014 về trích, nộp kinh phí công đoàn trên khoản phụ cấp thâm niên nhà giáo do Bộ Tài chính ban hành
- 6Hướng dẫn 1737/HD-TLĐ năm 2016 thực hiện xây dựng dự toán tài chính công đoàn năm 2017 theo tinh thần Nghị quyết 09C/NQ-BCH về "Điều chỉnh giảm tỉ trọng chi hành chính, hoạt động phong trào tại các cấp công đoàn để tạo nguồn kinh phí cho đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp, khu chế xuất” do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 7Hướng dẫn 1305/HD-TLĐ năm 2017 thu kinh phí công đoàn khu vực sản xuất kinh doanh qua tài khoản của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
- 8Công văn 1830b/TLĐ năm 2019 về hoàn thiện dữ liệu vào phần mềm thu kinh phí công đoàn qua tài khoản Công đoàn Việt Nam do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 9Hướng dẫn 85/HD-TLĐ năm 2023 thu kinh phí công đoàn khu vực sản xuất kinh doanh qua tài khoản Công đoàn Việt Nam mở tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam do Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 10Công văn 7418/TLĐ-TC năm 2023 hướng dẫn doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn qua tài khoản Công đoàn Việt Nam do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 1Công văn 163/VPCP-KTTH bổ sung đối tượng điều chỉnh của Quyết định 133/2008/QĐ-TTg về trích nộp và sử dụng kinh phí công đoàn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Hướng dẫn 1356/HD-TLĐ thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 3Nghị quyết 04/NQ-ĐCT năm 2007 về phát huy sử dụng hiệu quả nguồn Ngân sách công đoàn trong giai đoạn hiện nay do Tổng liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 4Công văn 1710/TCT-PCCS về kinh phí công đoàn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 6841/BTC-HCSN năm 2014 về trích, nộp kinh phí công đoàn trên khoản phụ cấp thâm niên nhà giáo do Bộ Tài chính ban hành
- 6Hướng dẫn 1217/HD-TLĐ năm 2016 thực hiện Quy chế khen thưởng của tổ chức Công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 7Hướng dẫn 1737/HD-TLĐ năm 2016 thực hiện xây dựng dự toán tài chính công đoàn năm 2017 theo tinh thần Nghị quyết 09C/NQ-BCH về "Điều chỉnh giảm tỉ trọng chi hành chính, hoạt động phong trào tại các cấp công đoàn để tạo nguồn kinh phí cho đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp, khu chế xuất” do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 8Nghị quyết 09c/NQ-BCH năm 2016 điều chỉnh giảm tỷ trọng chi hành chính, hoạt động phong trào tại các cấp công đoàn để tạo nguồn kinh phí cho đầu tư xây dựng thiết chế của công đoàn phục vụ đoàn viên, công nhân, lao động khu công nghiệp, khu chế xuất do Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 9Hướng dẫn 906/TLĐ về phân phối nguồn thu tài chính công đoàn năm 2017 do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 10Hướng dẫn 1305/HD-TLĐ năm 2017 thu kinh phí công đoàn khu vực sản xuất kinh doanh qua tài khoản của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
- 11Công văn 1830b/TLĐ năm 2019 về hoàn thiện dữ liệu vào phần mềm thu kinh phí công đoàn qua tài khoản Công đoàn Việt Nam do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 12Hướng dẫn 85/HD-TLĐ năm 2023 thu kinh phí công đoàn khu vực sản xuất kinh doanh qua tài khoản Công đoàn Việt Nam mở tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam do Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 13Công văn 7418/TLĐ-TC năm 2023 hướng dẫn doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn qua tài khoản Công đoàn Việt Nam do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
Công văn 1232/TLĐ năm 2017 về hướng dẫn hạch toán số kinh phí phải thu, phải nộp và kinh phí tiết giảm tại công đoàn các cấp trên cơ sở do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 1232/TLĐ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/08/2017
- Nơi ban hành: Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
- Người ký: Phan Văn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực