- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 3Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 5Nghị định 85/2014/NĐ-CP quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng
- 6Quyết định 1564/QĐ-TLĐ năm 2014 về Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1217/HD-TLĐ | Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2016 |
THỰC HIỆN QUY CHẾ KHEN THƯỞNG CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN
Thực hiện Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành, Tổng Liên đoàn đã ban hành Quyết định số 1564/QĐ - TLĐ ngày 24 tháng 12 năm 2014 kèm theo Quy chế khen thưởng của tổ chức Công đoàn. Sau một thời gian thực hiện đã có một số phát sinh, vướng mắc và cách hiểu chưa thống nhất. Để đảm bảo thống nhất trong tổ chức thực hiện Quy chế khen thưởng của tổ chức Công đoàn, Tổng Liên đoàn hướng dẫn cụ thể một số nội dung sau:
Đối tượng quy định tại Điều 2 của Quy chế khen thưởng:
1.1 Trong một năm công tác, một đối tượng có thể được nhiều cấp ra quyết định khen thưởng với các danh hiệu hoặc hình thức khác nhau, nhưng trong một cấp quyết định khen thưởng khi đã được khen thưởng toàn diện thì không được khen thưởng chuyên đề và ngược lại, (trừ khen thưởng vào dịp sơ kết, tổng kết chuyên đề theo đợt, theo giai đoạn hoặc khen thưởng đột xuất).
1.2 Đối với cá nhân được cử đi học, bồi dưỡng thời hạn dưới 01 năm, nếu đạt kết quả từ loại khá trở lên, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì kết hợp với thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị để bình xét danh hiệu thi đua. Các trường hợp đi đào tạo từ 01 năm trở lên, có kết quả học tập từ loại khá trở lên thì năm đó được xếp tương đương danh hiệu “Lao động tiên tiến” để làm căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng khác.
1.3 Trường hợp cá nhân chuyển công tác thì đơn vị mới có trách nhiệm xem xét tặng các danh hiệu thi đua trên cơ sở có ý kiến nhận xét của đơn vị cũ (đối với trường hợp có thời gian công tác ở đơn vị cũ từ 6 tháng trở lên).
1.4 Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn hàng năm không khen thưởng thường xuyên cho các tập thể, cá nhân thuộc sự quản lý trực tiếp của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố và ngược lại.
Liên đoàn Lao động các tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng công ty và các đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn gửi bản đăng ký thi đua (mẫu số 06) về Tổng Liên đoàn trước ngày 01/3 hàng năm.
3. Về xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn quy định tại điểm 1, Điều 22 của Quy chế khen thưởng.
Ngoài những sáng kiến (giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp công tác) như quy định tại Điều 22 của Quy chế khen thưởng, đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, những đề xuất, sáng kiến mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội không thể lượng hóa cụ thể được giá trị bằng tiền, nhưng được Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa học của đơn vị đánh giá cao, Thủ trưởng và Công đoàn đơn vị xác nhận về hiệu quả của đề xuất, sáng kiến đó thì cũng được coi là sáng kiến cấp cơ sở.
4. Về xét tặng Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn
4.1. Cờ thi đua toàn diện của Tổng Liên đoàn xét tặng hàng năm cho Công đoàn cơ sở đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, Điều 9 của Quy chế khen thưởng:
Đối với công đoàn cơ sở tiêu biểu xuất sắc nhất, được Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương lựa chọn đề nghị Tổng Liên đoàn tặng Cờ thi đua thì không tặng Cờ thi đua của cấp đề nghị mà chỉ ban hành Quyết định công nhận đủ tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua của cấp đề nghị.
4.2. Cờ thi đua toàn diện của Tổng Liên đoàn xét tặng hàng năm cho Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản 2, Điều 9 của Quy chế khen thưởng;
Đối với Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở dẫn đầu Cụm, Khối thi đua đã được Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương lựa chọn đề nghị Tổng Liên đoàn tặng Cờ thi đua thì không tặng Cờ thi đua của cấp đề nghị mà chỉ ban hành Quyết định công nhận đủ tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua của cấp đề nghị.
4.3. Cờ thi đua toàn diện của Tổng Liên đoàn xét tặng hàng năm cho Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản 3, Điều 9 của Quy chế khen thưởng:
Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương đã được Tổng Liên đoàn lựa chọn đề nghị trình Chính phủ tặng Cờ thi đua thì không tặng Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn mà chỉ ban hành Quyết định công nhận đủ tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn.
5. Về xét tặng Bằng khen của Tổng Liên đoàn
5.1. Đối với cá nhân khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước không bình xét các danh hiệu thi đua như: “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, thì việc đề nghị xét tặng Bằng khen Tổng Liên đoàn cho cá nhân có 02 năm liên tục đạt danh hiệu đoàn viên công đoàn xuất sắc và trong thời gian đó có 2 sáng kiến được chủ doanh nghiệp công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cơ sở. Năm trước thời điểm đề nghị Bằng khen Tổng Liên đoàn đã được tặng Bằng khen của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương; giấy khen của Công đoàn cấp đề nghị hoặc đã được tặng 01 Bằng Lao động sáng tạo đối với công nhân, lao động trực tiếp sản xuất theo quy định tại khoản 2, Điều 13 Quy chế khen thưởng của tổ chức Công đoàn.
5.2. Đối với tập thể là công đoàn cơ sở ở khu vực kinh tế ngoài nhà nước nếu không bình xét các danh hiệu thi đua cho tập thể theo quy định, thì việc đề nghị xét tặng Bằng khen Tổng Liên đoàn cho tập thể có 02 năm liên tục đạt công đoàn cơ sở vững mạnh và năm trước thời điểm đề nghị Bằng khen Tổng Liên đoàn đã được tặng Bằng khen của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương.
5.3. Đối với công nhân, lao động:
Tổng Liên đoàn khuyến khích các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương xét, đề nghị Tổng Liên đoàn tặng Bằng khen cho công nhân, lao động trực tiếp sản xuất và tổ chức các hoạt động tôn vinh công nhân, lao động trang trọng, thiết thực. Tuy nhiên các đơn vị đề nghị vẫn phải đảm bảo các thành tích, tiêu chuẩn và số lượng theo quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 13 Quy chế khen thưởng của tổ chức Công đoàn.
6. Về xét tặng Bằng khen chuyên đề của Tổng Liên đoàn
Bằng khen chuyên đề của Tổng Liên đoàn xét tặng cho các Công đoàn cơ sở, Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và cá nhân được quy định tại khoản 2, Điều 14 của Quy chế khen thưởng. Không xét tặng Bằng khen chuyên đề cho Công đoàn cơ sở Cơ quan Liên đoàn Lao động các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành địa phương có số lượng dưới 10 đoàn viên.
7. Về xét tặng Bằng Lao động sáng tạo
Bằng Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn xét tặng cho cá nhân đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3, Điều 16 của Quy chế khen thưởng.
7.1. Tại điểm 1, khoản 3, Điều 16 của Quy chế khen thưởng: Cán bộ lãnh đạo, quản lý được hiểu như sau:
- Đối với đơn vị hành chính, sự nghiệp: Người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có phụ cấp từ 0,3 trở lên;
- Đối với các loại hình doanh nghiệp: Người giữ chức vụ Giám đốc, Phó Giám đốc doanh nghiệp và tương đương trở lên.
7.2. Đối với những Đề tài khoa học cấp tỉnh, Bộ có nhiều thành viên tham gia sau khi được nghiệm thu và ứng dụng vào thực tế mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao, được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi ứng dụng đề tài khoa học đó xác nhận thì tác giả là Chủ nhiệm đề tài và thành viên có mức đóng góp trên 60% cho đề tài được xem xét đề nghị khen thưởng.
7.3. Đối với những đề tài khoa học cấp Nhà nước có nhiều thành viên tham gia sau khi được nghiệm thu và được ứng dụng vào thực tế mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao, được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi ứng dụng đề tài khoa học đó xác nhận thì tác giả là Chủ nhiệm đề tài và thành viên có mức đóng góp từ 50% trở lên cho đề tài được xem xét đề nghị khen thưởng.
7.4. Đối với các đề xuất, sáng kiến ở các đơn vị không xác định được cụ thể giá trị làm lợi nhưng đã được ứng dụng vào thực tiễn mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi ứng dụng xác nhận hoặc cơ quan quản lý khoa học công nghệ của tỉnh, Bộ xác nhận thì tác giả của các đề xuất, sáng kiến đó được xem xét đề nghị khen thưởng.
8. Về xét tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”:
Tổng Liên đoàn xét trình Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Tập thể đạt tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua dẫn đầu của Tổng Liên đoàn trong các Cụm, Khối thi đua do Tổng Liên đoàn tổ chức.
- Tập thể đạt tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua xuất sắc có tổng số điểm thi đua xếp kế tiếp đơn vị dẫn đầu trong Cụm, Khối thi đua do Tổng Liên đoàn tổ chức.
9. Hồ sơ đề nghị Tổng Liên đoàn khen thưởng
9.1. Hồ sơ đề nghị tặng Cờ thi đua gồm:
- Tờ trình của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương (mẫu số 01);
- Biên bản họp và kết quả bình xét của Hội đồng Thi đua, khen thưởng Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương;
- Danh sách đề nghị khen thưởng (mẫu số 02);
- Tóm tắt thành tích tập thể đề nghị tặng Cờ thi đua (mẫu số 03);
- Báo cáo thành tích của đơn vị đề nghị tặng Cờ thi đua có xác nhận của các cấp trình khen thưởng (mẫu số 07).
9.2. Hồ sơ đề nghị tặng Bằng khen gồm:
- Tờ trình của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương (mẫu số 01);
- Biên bản họp và kết quả bình xét của Hội đồng Thi đua, khen thưởng Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương;
- Danh sách đề nghị khen thưởng (mẫu số 02);
- Tóm tắt thành tích tập thể, cá nhân đề nghị tặng Bằng khen (mẫu số 03);
- Văn bản công nhận 02 sáng kiến được áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở hoặc Quyết định công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở.
9.3. Hồ sơ đề nghị tặng Bằng Lao động sáng tạo gồm:
a) Tờ trình của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương (vận dụng mẫu số 01);
b) Báo cáo thành tích của cá nhân đề nghị khen thưởng có xác nhận của các cấp trình khen thưởng (mẫu số 04);
c) Tóm tắt các giải pháp, sáng kiến của các cá nhân được đề nghị tặng Bằng Lao động sáng tạo (mẫu số 05);
d) Văn bản công nhận giải pháp, sáng kiến gồm một trong các loại sau:
- Giấy công nhận sáng kiến hoặc quyết định công nhận sáng kiến của cấp có thẩm quyền;
- Bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
- Biên bản nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, Bộ, ngành Trung ương, Nhà nước kèm theo quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu;
- Văn bản xác nhận hiệu quả kinh tế, xã hội của đơn vị ứng dụng đề tài, sáng kiến.
10. Một số mẫu báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng:
- Mẫu số 07: Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen của Tổng Liên đoàn; Tập thể Lao động xuất sắc; Giấy khen đối với tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác;
- Mẫu số 08: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Chiến sỹ thi đua, Bằng khen của Tổng Liên đoàn và Giấy khen đối với cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác.
- Mẫu số 09: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân);
11. Thời hạn trình hồ sơ khen thưởng
- Thời hạn trình hồ sơ khen thưởng thực hiện theo Quy định tại Điều 41, Điều 42 của Quy chế khen thưởng;
- Khi các đơn vị gửi hồ sơ về Tổng Liên đoàn đồng thời gửi bản mềm về hộp thư của Ban Chính sách Kinh tế xã hội và Thi đua khen thưởng Tổng Liên đoàn theo địa chỉ: thiduatld@gmail.com
- Khi trình hồ sơ khen thưởng cần chú ý: trong một năm, không trình hai hình thức khen thưởng cấp Nhà nước cho một đối tượng, trừ trường hợp khen thưởng đột xuất. Các trường hợp đề nghị tặng thưởng Huân chương có tiêu chuẩn liên quan đến “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, thì sau 5 năm được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” mới đề nghị xét tặng Huân chương.
12. Kích thước Cờ, Bằng khen được quy định như sau:
12.1. Cờ thi đua:
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014;
- Kích thước Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn (800mm x 600mm); chất liệu: Vải sa tanh hai lớp màu đỏ.
- Kích thước Cờ thi đua LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành trung ương (750mm x 550mm); chất liệu: Vải sa tanh hai lớp màu đỏ.
12.2. Bằng khen:
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014;
- Kích thước Bằng khen của Tổng Liên đoàn có kích thước (360mm x 237mm).
- Kích thước Bằng khen LĐLĐ tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành trung ương (330mm x 207mm).
Văn bản hướng dẫn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, Công đoàn các cấp phản ánh kịp thời về Tổng Liên đoàn qua (Ban Chính sách Kinh tế xã hội và Thi đua khen thưởng) để tổng hợp báo cáo Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn xem xét quyết định.
| TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ MẪU VĂN BẢN HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 1217/HD-TLĐ ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Tổng Liên đoàn)1
Mẫu số 01 | Tờ trình đề nghị Tổng Liên đoàn khen thưởng |
Mẫu số 02 | Danh sách tập thể, cá nhân đề nghị Tổng Liên đoàn khen thưởng |
Mẫu số 03 | Tóm tắt thành tích tập thể, cá nhân đề nghị Tổng Liên đoàn khen thưởng |
Mẫu số 04 | Báo cáo thành tích đề nghị tặng Bằng Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn |
Mẫu số 05 | Tóm tắt thành tích đề nghị tặng Bằng Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn |
Mẫu số 06 | Đăng ký thi đua |
Mẫu số 07 | Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen của Tổng Liên đoàn; Tập thể Lao động xuất sắc; Giấy khen đối với tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác |
Mẫu số 08 | Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Chiến sỹ thi đua, Bằng khen của Tổng Liên đoàn và Giấy khen đối với cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác |
Mẫu số 09 | Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân) |
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-……… | ………., ngày tháng năm 20…… |
Kính gửi: Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
Căn cứ Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1564/QĐ-TLĐ ngày 24/12/2014, Hướng dẫn số /HD-TLĐ ngày /3/2016 của Đoàn Chủ tịch TLĐ về việc hướng dẫn thi hành Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn Việt Nam.
Ban Thường vụ LĐLĐ (CĐ)……………………..đã đánh giá thành tích xuất sắc đạt được trong hoạt động Công đoàn và thực hiện các phong trào thi đua của địa phương (ngành) năm........
Ban Thường vụ LĐLĐ (CĐ)……………………..đề nghị Đoàn Chủ tịch TLĐ xem xét khen thưởng cho các tập thể, cá nhân sau:
1. Tặng Cờ thi đua năm ………... cho……...tập thể (hoặc Cờ chuyên đề về …………. cho ……):
……………. Công đoàn cơ sở;
……………. Công đoàn trên cơ sở.
2. Tặng Bằng khen tập thể và cá nhân.
(Hoặc Tặng Băng khen về chuyên đề ……..... cho ............ tập thể và ………….. cá nhân).
(có danh sách kèm theo)
Ban Thường vụ……………….. đảm bảo thành tích của các tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng là đúng thực tế.
Kính trình Đoàn Chủ tịch TLĐ xem xét quyết định.
Hồ sơ kèm theo tờ trình gồm:
- Danh sách tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng ……. bản.
- Báo cáo thành tích của tập thể đề nghị tặng Cờ …….... bản.
- Tóm tắt thành tích (danh sách trích ngang) của các tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng...bản.
- Các văn bản khác (....)
| TM. BAN THƯỜNG VỤ |
DANH SÁCH TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ TLĐ KHEN THƯỞNG NĂM ……..
(Đính kèm Tờ trình số..../TTr-…………………)
I. CỜ THI ĐUA:
1 ……………………….
2 ……………………….
II. BẰNG KHEN:
A. Tập thể:
1 ……………………….
2 ……………………….
B. Cá nhân:
1 ……………………….
2 ……………………….
Lưu ý: Ghi rõ ràng, không viết tắt, chỉ ghi chức vụ cao nhất và chức vụ Công đoàn.
………………………………
TÓM TẮT THÀNH TÍCH TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ TLĐ KHEN THƯỞNG NĂM …..
(Đính kèm Tờ trình số..../TTr-…………………)
I. TẬP THỂ:
TT | Tên tập thể đề nghị khen thưởng | Tóm tắt thành tích (Chỉ ghi những thành tích tiêu biểu; ghi rõ danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được liên tục 3 năm trước thời điểm đề nghị khen thưởng) | Hình thức đề nghị khen thưởng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CÁ NHÂN:
TT | Họ và tên, năm sinh | Chức vụ, đơn vị công tác | Tóm tắt thành tích (Chỉ ghi những thành tích tiêu biểu; Một số sáng kiến tiêu biểu; ghi rõ danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được liên tục 3 năm trước thời điểm đề nghị khen thưởng) | Hình thức đề nghị khen thưởng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TM. BAN THƯỜNG VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…………, ngày tháng năm 20……
ĐỀ NGHỊ TỔNG LIÊN ĐOÀN TẶNG BẰNG LAO ĐỘNG SÁNG TẠO
Năm........
Họ và tên………………………… ngày, tháng, năm sinh …………… Nam (nữ) ……….
Quê quán: ………………………………………
Trình độ chuyên môn: ……………….………..
Chức vụ, đơn vị công tác ……………….……
Tổng số đề tài khoa học ……………, giải pháp sáng kiến ……………
Tổng số tiền làm lợi ……………….………… triệu đồng,
Tổng số tiền được thưởng: ……………….… triệu đồng.
Những năm đã được Bằng LĐST: năm……………, năm ………………
I. Mô tả giải pháp sáng kiến, đề tài khoa học:
(Mô tả từng giải pháp, đề tài)
1. Mô tả ngắn gọn những ưu, khuyết điểm của tình trạng kỹ thuật hoặc tổ chức sản xuất đang được áp dụng tại cơ quan, đơn vị. Cần chỉ rõ đặc điểm cần phải khắc phục.
2. Mô tả giải pháp sáng kiến:
- Thuyết minh tính mới của của giải pháp: (mô tả ngắn gọn đầy đủ và rõ ràng, chú ý nêu rõ các nội dung cải tiến, sáng tạo).
- Khả năng áp dụng: Giải pháp đã được áp dụng tại địa phương, đơn vị nào? hoặc chứng minh khả năng áp dụng trong điều kiện kinh tế kỹ thuật tại cơ quan đơn vị.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội của đề tài, giải pháp, sáng kiến sáng tạo: cần so sánh với những giải pháp tương tự, giá trị kinh tế đem lại sau khi áp dụng giải pháp, đề tài, sáng kiến so với trước đó. (Kèm theo Quyết định hoặc giấy chứng nhận công nhận giải pháp, đề tài của cấp có thẩm quyền; bản vẽ, sơ đồ, ảnh... để minh họa)
II. Thành tích hoạt động Công đoàn:
- Nêu ngắn gọn những công việc, kết quả đạt được khi thực hiện nhiệm vụ của Công đoàn giao.
- Các danh hiệu, hình thức được khen thưởng.
XÁC NHẬN | XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG | NGƯỜI BÁO CÁO |
TỔNG LIÊN ĐOÀN TẶNG BẰNG LAO ĐỘNG SÁNG TẠO NĂM...
(Đính kèm Tờ trình số....……………………)
TT | Họ và tên, năm sinh, chức vụ, đơn vị công tác | Số giải pháp, đề tài | - Tiền làm lợi. - Tiền thưởng | Tóm tắt nội dung giải pháp, đề tài | Năm đã đạt Bằng LĐST |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TM. BAN THƯỜNG VỤ |
Lưu ý: Tóm tắt nội dung giải pháp, đề tài cần nêu tóm tắt mội số nội dung cơ bản sau:
- Tên giải pháp, đề tài.
- Tính cấp thiết đưa ra giải pháp, đề tài,
- Trước khi đưa ra giải pháp, đề tài,
- Giải pháp, đề tài,
- Tính mới, tính sáng tạo của giải pháp, đề tài,
- Hiệu quả kinh tế, xã hội,
- Đã được các giải thưởng (tên giải thưởng, đơn vị tổ chức, ngày, tháng năm được trao giải).
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /TTr-…… | ………., ngày tháng năm 20…… |
Kính gửi: Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
Căn cứ thành tích đạt được của tập thể, cá nhân thực hiện phong trào thi đua yêu nước và xây dựng tổ chức Công đoàn năm 201...
Căn cứ chương trình công tác của LĐLĐ tỉnh (CĐ) .....năm 201... Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh (CĐ)... đăng ký thi đua năm 201... cụ thể như sau:
1. Tập thể:
100% Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, Công đoàn cơ sở trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh....(CĐ).... Đạt danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến, trong đó có trên 85 % đạt Tập thể lao động xuất sắc.
Liên đoàn Lao động tỉnh đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc năm 201...
Đề nghị Tổng Liên đoàn Iao động Việt Nam tặng thưởng Cờ thi đua năm 201... cho:
+ ……………………….Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở;
+ ……………………….Công đoàn cơ sở.
2. Cá nhân:
100% cán bộ chuyên trách Công đoàn thuộc LĐLĐ...(CĐ)... đạt danh hiệu Lao động tiên tiến, trong đó có 15 % đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở.
……………………đề nghị Tổng Liên đoàn xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua Tổng Liên đoàn.
……………………đề nghị Tổng Liên đoàn xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua Tổng Liên đoàn.
Trên đây là đăng ký thi đua của …………………… Kính đề nghị Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn theo dõi giúp đỡ để đơn vị thực hiện tốt chỉ tiêu đăng ký thi đua trên.
Trân trọng!
| TM. BAN THƯỜNG VỤ |
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …… tháng …… năm …… |
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể7.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG8
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG |
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …… tháng …… năm …… |
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
3. Một số đề tài, sáng kiến tiêu biểu (Ghi rõ: Tên đề tài sáng kiến; Tóm tắt nội dung đề tài, sáng kiến; cấp quyết định công nhận sáng kiến; đơn vị ứng dụng sáng kiến; hiệu quả sáng kiến)
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
| NGƯỜI BÁO CÁO |
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG |
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …… tháng …… năm …… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ……………..1
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua...2.
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ4 |
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG |
1 Thể thức và kỹ thuật trình bày của các mẫu báo cáo trong Phụ lục này phải được thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
1 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh và Giấy khen; 02 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học lập: số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
6 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện...
7 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
8 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
1 Báo cáo thành tích 05 năm trước thời điểm đề nghị đối vái Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động hạng nhất, hạng nhì, 07 năm đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động hạng ba, Huân chương Chiến công: 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; 02 năm đối với Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng
3 Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động... Việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học lập: số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương...
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể, Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương.
2 Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng Cơ quan.
4 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng Cơ quan.
- 1Hướng dẫn 649/HD-TLĐ về Quy chế Khen thưởng của tổ chức công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 2Hướng dẫn 149/HD-TLĐ năm 2015 về việc xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức công đoàn” do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 821/QĐ-TLĐ năm 2015 về Quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công, viên chức, người lao động trong tổ chức công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 1578/QĐ-TLĐ năm 2016 về Quy định chất vấn tại các kỳ họp Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- 5Quyết định 493/QĐ-TLĐ năm 2017 về Quy định thẩm quyền và thủ tục xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 6Quyết định 966/QĐ-TCHQ năm 2017 Quy chế khen thưởng đột xuất lĩnh vực công tác của Tổng cục Hải quan và thưởng tiền hỗ trợ cho tập thể, cá nhân lập được thành tích trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm thuộc lĩnh vực Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Quyết định 2106/QĐ-TLĐ năm 2017 về Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 1689/QĐ-TLĐ năm 2019 về Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 3Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Hướng dẫn 649/HD-TLĐ về Quy chế Khen thưởng của tổ chức công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 5Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 6Nghị định 85/2014/NĐ-CP quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng
- 7Quyết định 1564/QĐ-TLĐ năm 2014 về Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 8Hướng dẫn 149/HD-TLĐ năm 2015 về việc xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức công đoàn” do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 9Quyết định 821/QĐ-TLĐ năm 2015 về Quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công, viên chức, người lao động trong tổ chức công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 10Quyết định 1578/QĐ-TLĐ năm 2016 về Quy định chất vấn tại các kỳ họp Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- 11Quyết định 493/QĐ-TLĐ năm 2017 về Quy định thẩm quyền và thủ tục xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 12Quyết định 966/QĐ-TCHQ năm 2017 Quy chế khen thưởng đột xuất lĩnh vực công tác của Tổng cục Hải quan và thưởng tiền hỗ trợ cho tập thể, cá nhân lập được thành tích trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm thuộc lĩnh vực Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Quyết định 2106/QĐ-TLĐ năm 2017 về Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 14Quyết định 1689/QĐ-TLĐ năm 2019 về Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
Hướng dẫn 1217/HD-TLĐ năm 2016 thực hiện Quy chế khen thưởng của tổ chức Công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 1217/HD-TLĐ
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 11/08/2016
- Nơi ban hành: Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
- Người ký: Mai Đức Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết