- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12131/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan TP. Hải Phòng; |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 102/2015/CV-TN ngày 17/12/2015 của Công ty CP Công nông nghiệp Tiến Nông phản ánh vướng mắc về thuế GTGT đối với mặt hàng phân bón Amoni clorua. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Tại Biểu thuế GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/6/2014 của Bộ Tài chính thì mặt hàng Amon clorua thuộc nhóm 2827.10.00, áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
Tuy nhiên, khoản 1 Điều 4 Thông tư số 83/2014/TT-BTC quy định: “Trường hợp hàng hóa được quy định cụ thể thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% hoặc 10% theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định tại các văn bản đó”.
Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008, điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ, khoản 2 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì phân bón thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%.
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính, thì: “Trong quá trình thực hiện, nếu có trường hợp mức thuế giá trị gia tăng tại Biểu thuế suất thuế GTGT theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi không phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này”.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp mặt hàng Amon clorua nhập khẩu năm 2014 nếu được xác định là phân bón thì thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty CP Công nông nghiệp Tiến Nông biết và liên hệ với Cục Hải quan TP. Hải Phòng để thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4620/TCHQ-TXNK năm 2015 về việc xin hoàn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng phân bón NPK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 10867/BTC-CST năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với phân bón, thức ăn chăn nuôi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4877/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng của nguyên liệu đầu vào đối với hoạt động sản xuất phân bón xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 12350/TCHQ-ĐTCBL năm 2015 về tăng cường kiểm tra, kiểm soát mặt hàng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản và chất cấm dùng trong chế biến thực phẩm, thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 277/TCHQ-TXNK năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu sản xuất phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 5617/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động gia công phân bón do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Quyết định 819/QĐ-BCT năm 2016 chỉ định tổ chức thử nghiệm phân bón vô cơ do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Công văn 1613/TCHQ-TXNK năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng phân bón axit super humic do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 10741/BTC-CST năm 2016 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng chuyên dùng cho thụ tinh nhân tạo gia súc do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4620/TCHQ-TXNK năm 2015 về việc xin hoàn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng phân bón NPK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 10867/BTC-CST năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với phân bón, thức ăn chăn nuôi do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 4877/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng của nguyên liệu đầu vào đối với hoạt động sản xuất phân bón xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 12350/TCHQ-ĐTCBL năm 2015 về tăng cường kiểm tra, kiểm soát mặt hàng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản và chất cấm dùng trong chế biến thực phẩm, thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 277/TCHQ-TXNK năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu sản xuất phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 5617/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động gia công phân bón do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Quyết định 819/QĐ-BCT năm 2016 chỉ định tổ chức thử nghiệm phân bón vô cơ do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 12Công văn 1613/TCHQ-TXNK năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng phân bón axit super humic do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 10741/BTC-CST năm 2016 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng chuyên dùng cho thụ tinh nhân tạo gia súc do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 12131/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 12131/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/12/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực