- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4877/TCT-CS | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần DAP số 2 - Vinachem.
(Khu Công nghiệp Tằng Lỏong, xã Xuân Giao, huyện Bảo Thắng, TP. Lào Cai)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1014/CV-DAP2 ngày 18/06/2015 của Công ty cổ phần DAP số 2 - Vinachem hỏi về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) của nguyên liệu đầu vào đối với hoạt động sản xuất phân bón xuất khẩu. Về nội dung này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 9, Khoản 11, Khoản 12 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 14, Điều 16, Điều 18 và Điều 19 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ hướng dẫn nêu trên và nội dung trình bày của Công ty Cổ phần DAP số 2 - Vinachem, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Về khấu trừ thuế GTGT đầu vào của nguyên liệu, hàng hóa, dịch vụ dùng cho hoạt động sản xuất phân bón xuất khẩu:
Trường hợp Công ty cổ phần DAP số 2 - Vinachem kinh doanh mặt hàng phân bón DAP vừa bán trong nước, vừa xuất khẩu thì Công ty được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của nguyên liệu, hàng hóa, dịch vụ dùng cho hoạt động sản xuất phân bón DAP để xuất khẩu.
Công ty phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT (doanh thu xuất khẩu), doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra (doanh thu xuất khẩu và doanh thu bán trong nước) bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được.
Hàng tháng/quý, Công ty tạm phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định mua vào được khấu trừ trong tháng/quý, cuối năm cơ sở kinh doanh thực hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ khấu trừ theo tháng/quý
- Về khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hoạt động đầu tư mua sắm tài sản cố định;
Trường hợp trong năm 2015 Công ty Cổ phần DAP số 2 - Vinachem tiếp tục có hoạt động đầu tư, mua sắm tài sản cố định để sản xuất kinh doanh mặt hàng phân bón DAP vừa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi bán trong nước, vừa thuộc đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 0% khi xuất khẩu thì số thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản được tạm khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (doanh thu xuất khẩu) so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra theo phương án sản xuất, kinh doanh của cơ sở kinh doanh, số thuế tạm khấu trừ được điều chỉnh theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (doanh thu xuất khẩu) so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra trong 3 năm kể từ năm đầu tiên có doanh thu.
Trường hợp số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đáp ứng các điều kiện để được hoàn thuế tại Điều 16, Điều 18, Điều 19 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính và Khoản 11, Khoản 12 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính thì Công ty được khấu trừ, hoàn thuế theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty Cổ phần DAP số 2 - Vinachem được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 3028/TM-KH-ĐT ngày 29/06/2004 của Bộ Thương mại về việc miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất năm 2004 (năm thứ 1) của dự án đầu tư vào địa bàn KTXH đặc biệt khó khăn
- 2Công văn số 6991/TCHQ-KTTT về đề nghị được xét hoàn thuế (không thu thuế) cho phần nguyên liệu, vật tư nhập khẩu tăng thêm so với hợp đồng ban đầu đã đưa vào sản xuất gia công giàn công nghệ khai thác đầu giếng số P50255 với Công ty Talisman (Malaysia) do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4039/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với khô dầu đậu nành làm nguyên liệu đầu vào cho thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4837/TCT-CS năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 12131/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 37/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại, áp dụng mức thuế mặt hàng magiê sulphat do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 277/TCHQ-TXNK năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu sản xuất phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 5617/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động gia công phân bón do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 8989/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là chất kết gắn, tạo hạt phân bón dùng trong công nghệ sản xuất phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 644/TCHQ-TXNK năm 2018 về áp dụng chính sách mặt hàng, chính sách thuế đối với mặt hàng Phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 147/TCT-KK năm 2019 hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của mặt hàng phân bón do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 3028/TM-KH-ĐT ngày 29/06/2004 của Bộ Thương mại về việc miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất năm 2004 (năm thứ 1) của dự án đầu tư vào địa bàn KTXH đặc biệt khó khăn
- 2Công văn số 6991/TCHQ-KTTT về đề nghị được xét hoàn thuế (không thu thuế) cho phần nguyên liệu, vật tư nhập khẩu tăng thêm so với hợp đồng ban đầu đã đưa vào sản xuất gia công giàn công nghệ khai thác đầu giếng số P50255 với Công ty Talisman (Malaysia) do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4039/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với khô dầu đậu nành làm nguyên liệu đầu vào cho thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4837/TCT-CS năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 12131/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 37/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại, áp dụng mức thuế mặt hàng magiê sulphat do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 277/TCHQ-TXNK năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu sản xuất phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 5617/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động gia công phân bón do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 8989/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là chất kết gắn, tạo hạt phân bón dùng trong công nghệ sản xuất phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 644/TCHQ-TXNK năm 2018 về áp dụng chính sách mặt hàng, chính sách thuế đối với mặt hàng Phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 147/TCT-KK năm 2019 hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của mặt hàng phân bón do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4877/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng của nguyên liệu đầu vào đối với hoạt động sản xuất phân bón xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4877/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/11/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực