Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND TỈNH GIA LAI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1133/SXD-QLCL | Gia Lai, ngày 16 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục Hải Quan Gia Lai - Kon Tum; |
Thực hiện Thông tư số 15/2014/TT-BXD ngày 15/09/2014 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”, mã số QCVN 16:2014/BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2014 và thay thế Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/8/2011 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Quy chuẩn quy định các nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải thực hiện công bố hợp quy và đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Xây dựng trước khi lưu thông trên thị trường. Bao gồm 10 nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sau:
- Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng;
- Nhóm sản phẩm kính xây dựng;
- Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa;
- Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ;
- Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe;
- Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát;
- Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh;
- Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa;
- Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi;
- Nhóm sản phẩm vật liệu xây.
Theo đó, để triển khai đúng theo Thông tư số 15/2014/TT-BXD và quản lý về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh, Sở Xây dựng yêu cầu các tổ chức, đơn vị sản xuất, nhập khẩu sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng thực hiện một số nội dung sau:
1. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD dựa trên kết quả Chứng nhận hợp quy của Tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Xây dựng chỉ định hoặc thừa nhận.
2. Phương thức đánh giá sự phù hợp: Lựa chọn Phương thức đánh giá 5 hoặc Phương thức đánh giá 7 theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Công tác chứng nhận hợp quy thực hiện theo Phương thức 5:
+ Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.
+ Hiệu lực của giấy Chứng nhận hợp quy: 01 năm đối với sản phẩm nhập khẩu; 03 năm đối với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.
- Công tác chứng nhận hợp quy thực hiện theo Phương thức 7:
+ Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm.
+ Giấy Chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm.
3. Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng khi đưa vào công trình.
- Chủ đầu tư, bên mua sản phẩm có trách nhiệm tổ chức kiểm tra và chấp thuận nguồn của sản phẩm trước khi đưa vào sử dụng cho công trình xây dựng;
- Hình thức kiểm soát: Chủ đầu tư và bên mua sản phẩm kiểm tra xuất xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn (nếu cần). Cơ sở sản xuất, cung ứng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có trách nhiệm cung cấp các chứng chỉ, chứng nhận và các giấy tờ khác có liên quan theo quy định cho bên mua nhằm chứng minh xuất xứ hàng hóa và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4. Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đề nghị lập đúng theo Điều 14, Thông tư 28/2012/TT-BKHCN và tuân thủ theo các mẫu quy định tại thông tư này (Thủ tục tiếp nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có thể tham khảo tại website: http://sxd.gialai.gov.vn hoặc tại Bộ phận một cửa Sở Xây dựng Gia Lai.
5. Sở Xây dựng sẽ ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm theo quy định khi hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ.
Sở Xây dựng thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan về quản lý và sản xuất sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT.GIÁM ĐỐC |
- 1Công văn 7776/SXD-QLVLXD thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 1611/SXD-CL&VL năm 2014 thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Công văn 581/SXD-QLXD năm 2015 thực hiện Luật Xây dựng 2014 và các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong hoạt động đầu tư xây dựng do Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Công văn 87/SXD-QLXD năm 2015 về tuân thủ quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực xây dựng Dân dụng - Công nghiệp và Hạ tầng kỹ thuật đô thị do Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Công văn 254/SXD-VLXD năm 2014 hướng dẫn sử dụng Vật liệu hợp chuẩn trong các công trình Xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6Công văn 583/SXD-QLCLCT năm 2015 thực hiện Thông tư 15/2014/TT-BXD về ban hành QCVN 16: 2014/BXD do Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Hướng dẫn 228/HD-SXD năm 2015 quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8Công văn 2840/SXD-VLXD năm 2020 triển khai, phổ biến Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2019/BXD do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 11/2011/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2011/BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 7776/SXD-QLVLXD thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Thông tư 15/2014/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Công văn 1611/SXD-CL&VL năm 2014 thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Công văn 581/SXD-QLXD năm 2015 thực hiện Luật Xây dựng 2014 và các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong hoạt động đầu tư xây dựng do Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Công văn 87/SXD-QLXD năm 2015 về tuân thủ quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực xây dựng Dân dụng - Công nghiệp và Hạ tầng kỹ thuật đô thị do Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Công văn 254/SXD-VLXD năm 2014 hướng dẫn sử dụng Vật liệu hợp chuẩn trong các công trình Xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9Công văn 583/SXD-QLCLCT năm 2015 thực hiện Thông tư 15/2014/TT-BXD về ban hành QCVN 16: 2014/BXD do Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 10Hướng dẫn 228/HD-SXD năm 2015 quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Công văn 2840/SXD-VLXD năm 2020 triển khai, phổ biến Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2019/BXD do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 1133/SXD-QLCL năm 2014 thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng mã số QCVN 16:2014/BXD do Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai ban hành
- Số hiệu: 1133/SXD-QLCL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Nguyễn Bá Thạch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra