Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1112/TCT-CS | Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2015 |
Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn.
Trả lời Công văn số 122/STC-QLG&TS ngày 29/01/2015 của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn về việc vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/03/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ quy định:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ như sau:
4. Sửa đổi Khoản 5 Điều 7:
“5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô mức thu là 2%.
Riêng:
a) Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung.
b) Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô theo quy định tại Khoản này.””
- Tại Điều 2 Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/08/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ quy định:
“Điều 2. Người nộp lệ phí trước bạ
Tổ chức, cá nhân (bao gồm cả tổ chức, cá nhân người nước ngoài) có các tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ nêu tại Điều 1 Thông tư này, phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ nêu tại Điều 3 và được miễn lệ phí trước bạ nêu tại Điều 8 Thông tư này thì chủ tài sản phải kê khai lệ phí trước bạ với cơ quan Thuế trước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
Căn cứ các quy định trên thì đối với xe ô tô đã qua sử dụng mà chủ tài sản mua của Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản chưa đăng ký với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì phải nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 10%. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu cao hơn thì áp dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Tổng cục Thuế trả lời Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5843/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 145/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 629/TCT-CS năm 2015 về thu lệ phí trước bạ đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1457/TCT-CS năm 2015 về chính sách lệ phí trước bạ nhà đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1462/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1945/HTQTCT-CT năm 2014 về thu lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính do Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực ban hành
- 7Công văn 1948/TCT-CS năm 2015 thực hiện chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2435/TCT-CS năm 2015 phúc đáp khiếu nại chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2496/TCT-KK năm 2015 giải đáp vướng mắc chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2496/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4217/TCT-CS năm 2015 về giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 2Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 4Công văn 5843/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 145/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 629/TCT-CS năm 2015 về thu lệ phí trước bạ đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1457/TCT-CS năm 2015 về chính sách lệ phí trước bạ nhà đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1462/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1945/HTQTCT-CT năm 2014 về thu lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính do Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực ban hành
- 10Công văn 1948/TCT-CS năm 2015 thực hiện chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2435/TCT-CS năm 2015 phúc đáp khiếu nại chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 2496/TCT-KK năm 2015 giải đáp vướng mắc chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 2496/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 4217/TCT-CS năm 2015 về giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1112/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1112/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/03/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Ngô Văn Độ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra