Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4217/TCT-CS | Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Đà Nẵng.
Trả lời Công văn sổ 1972/CT-TTHT đề ngày 17/06/2015 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng về việc vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ, Tống cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/1l/2014:
+ Tại Khoản 2 Điều 36 (trước đây là Điều 29 Luật Doanh nghiệp năm 2005) quy định:
"Điều 36. Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn
2. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp. "
+ Khoản 1, Điều 73 (trước đây là Điều 63 Luật doanh nghiệp năm 2005) quy định :
"Điều 73. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. "
+ Khoản 1 , Điều 183 (trước đây là Điều 141 Luật Doanh nghiệp năm 2005) quy định:
"Điều 183. Doanh nghiệp tư nhân
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
…”
- Tại Khoản 1 , Điều 24 Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp quy định :
"Điều 24. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn
1. Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ các điều kiện quy định tại Điều 24 của luật Doanh nghiệp;
b) Chủ doanh nghiệp tư nhân phải là chủ sở hữu công ty (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân), hoặc thành viên (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên);
…”
Tại Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ quy định:
"2. Sửa đổi Khoản 18, Điều 3 như sau:
"18. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ phải đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng do việc chia tách, cổ phần hoá hợp nhất, sáp nhập đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp đổi tên đồng thời đổi chủ sở hữu tài sản thì chủ tài sản phải nộp lệ phí trước bạ”.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp DNTN Anh Trọng do bà Hồ Thị Mỹ Linh là chủ doanh nghiệp chuyển đổi loại hình thành Công ty TNHH MTV Anh Trọng do bà Hồ Thị Mỹ Linh là chủ sở hữu, sau đó Công ty TNHH MTV Anh Trọng đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng đối với tài sản của DNTN Anh Trọng thì Công ty thuộc đối tượng không phải kê khai nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 34/2013/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Đà Nẵng được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 145/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 629/TCT-CS năm 2015 về thu lệ phí trước bạ đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1112/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4696/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 843/TCT-CS năm 2017 giải đáp chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Nghị định 139/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- 3Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Doanh nghiệp 2014
- 5Công văn 145/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 629/TCT-CS năm 2015 về thu lệ phí trước bạ đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1112/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4696/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 843/TCT-CS năm 2017 giải đáp chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4217/TCT-CS năm 2015 về giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4217/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/10/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra