TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107998/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH Đại Bắc
(Địa chỉ: Số 11, đường Công Nghiệp 4, khu công nghiệp Sài Đồng B, phường Thạch Bàn, quận Long Biên, TP Hà Nội; MST: 0101048047)
Trả lời công văn số 158/CV-DBG đề ngày 13/11/2020 của Công ty TNHH Đại Bắc (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về kê khai thuế đối với nhà máy sản xuất hạch toán phụ thuộc tại địa bàn khác tỉnh với trụ sở chính, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội:
Tại Điều 17 quy định về trách nhiệm của người nộp thuế:
“Điều 17. Trách nhiệm của người nộp thuế
...2. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
3. Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
…”
Tại Chương IV quy định về khai thuế, tính thuế.
Tại Chương VI quy định về nộp thuế.
Tại Điều 151 quy định về hiệu lực thi hành:
“Điều 151. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
…”
- Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế:
Tại Chương II quy định về khai thuế, tính thuế. Trong đó, tại Điều 11 quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:
“Điều 11. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
Người nộp thuế thực hiện các quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản lý thuế và các quy định sau đây:
1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:
a) Khai thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 7 Nghị định này tại nơi có dự án đầu tư.
...h) Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
...k) Khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này) tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Đồng thời, người nộp thuế phải nộp Bảng phân bố số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, trừ một số trường hợp sau đây không phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp:
...d) Thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Người nộp thuế phải xác định riêng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho hoạt động được hưởng ưu đãi với cơ quan thuế quản lý nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh và không được tính phân bổ cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác của người nộp thuế.
…”
Tại Chương IV quy định về thời hạn nộp thuế, trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
Tại Điều 42 quy định về hiệu lực thi hành:
“Điều 42. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 12 năm 2020.
…”
- Căn cứ Điều 22 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định về thủ tục thực hiện ưu đãi thuế TNDN:
“Điều 22. Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế đế tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.
Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với doanh nghiệp phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà doanh nghiệp đáp ứng được. Trường hợp doanh nghiệp không đảm bảo các điều kiện để áp dụng thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế thì cơ quan thuế xử lý truy thu thuế và xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty (trụ sở chính tại Hà Nội) có thành lập đơn vị phụ thuộc là Nhà máy sản xuất dược mỹ phẩm tại tỉnh Hưng Yên, nhà máy đi vào hoạt động từ quý 4 năm 2020 thì việc kê khai, nộp các loại thuế phát sinh của đơn vị phụ thuộc từ quý 4 năm 2020 được thực hiện theo quy định tại Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2020), Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ (có hiệu lực thi hành từ ngày 05/12/2020).
Từ ngày 05/12/2020 (ngày Nghị định số 126/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành), trường hợp đơn vị phụ thuộc có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì đơn vị phụ thuộc khai thuế TNDN tại cơ quan thuế nơi có đơn vị phụ thuộc (tỉnh Hưng Yên) theo quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
Về thủ tục thực hiện ưu đãi thuế TNDN: Đơn vị tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính.
Hiện nay, Bộ Tài chính đang xây dựng Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Khi Thông tư hướng dẫn được ban hành, Cục Thuế TP Hà Nội sẽ đăng tải nội dung hướng dẫn hên website http://hanoi.gdt.gov.vn. Công ty có thể truy cập website trên để cập nhật các thông tin hỗ trợ từ Cục Thuế TP Hà Nội hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 5 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Đại Bắc biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 95835/CT-TTHT năm 2020 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 101319/CTHN-TTHT năm 2020 về kê khai thuế đối với đơn vị sự nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 101316/CTHN-TTHT năm 2020 về kê khai thuế thu nhập cá nhân và hạch toán thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 1071/CTHN-TTHT năm 2021 về ưu đãi thuế theo Điều ước quốc tế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 1179/CTHN-TTHT năm 2021 về hình thức kê khai và lập bảng phân bổ số thuế phải nộp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 3448/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn kê khai thuế tại chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 5179/CTHN-TTHT năm 2021 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 5723/CTHN-TTHT năm 2021 về thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 6268/CTHN-TTHT năm 2021 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp tập trung của Chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 5019/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Quản lý thuế 2019
- 3Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 4Công văn 95835/CT-TTHT năm 2020 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 101319/CTHN-TTHT năm 2020 về kê khai thuế đối với đơn vị sự nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 101316/CTHN-TTHT năm 2020 về kê khai thuế thu nhập cá nhân và hạch toán thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 1071/CTHN-TTHT năm 2021 về ưu đãi thuế theo Điều ước quốc tế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 1179/CTHN-TTHT năm 2021 về hình thức kê khai và lập bảng phân bổ số thuế phải nộp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 3448/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn kê khai thuế tại chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 5179/CTHN-TTHT năm 2021 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 5723/CTHN-TTHT năm 2021 về thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 6268/CTHN-TTHT năm 2021 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp tập trung của Chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 5019/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 107998/CTHN-TTHT năm 2020 về kê khai thuế của đơn vị phụ thuộc có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 107998/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/12/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực