Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5019/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty TNHH Restar Electronics Việt Nam - CN Hà Nội
(Đ/c: tầng 8 tòa nhà VP Viwaseen, Tố Hữu, P Trung Văn, Nam Từ Liêm, TP Hà Nội - MST: 0201880001-001)
Trả lời công văn số Restar 012022 không đề ngày của Công ty TNHH Restar Electronics Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH4:
+ Tại Điều 11 quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:
“1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:
...h) Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
...k) Khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này) tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Đồng thời, người nộp thuế phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, trừ một số trường hợp sau đây không phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp:
…
d) Thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Người nộp thuế phải xác định riêng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho hoạt động được hưởng ưu đãi với cơ quan thuế quản lý nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh và không được tính phân bổ cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác của người nộp thuế.
đ) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của người nộp thuế là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
e) Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ (trừ lợi nhuận sau thuế của hoạt động xổ số điện toán).”
- Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế:
+ Tại Điều 12 quy định về phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế hạch toán tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác nơi có trụ sở chính:
“1. Người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính theo quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp và phân bổ số thuế phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt động kinh doanh.
2. Các trường hợp phân bổ, phương pháp phân bổ, khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế đối với loại thuế được phân bổ thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Thông tư này.
3. Người nộp thuế có trách nhiệm khai thuế và phân bổ nghĩa vụ thuế đầy đủ, chính xác, kịp thời theo đúng quy định. Việc phân bổ số thuế phải nộp cho các tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước phải đảm bảo không được lớn hơn số tiền thuế phải nộp trên hồ sơ khai thuế của người nộp thuế. Trường hợp người nộp thuế không phát sinh số thuế phải nộp thì không phải xác định số thuế phải nộp cho các tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước. Trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 13 và điểm b khoản 2 Điều 17 Thông tư này không thực hiện nguyên tắc phân bổ theo khoản này.
4. Người nộp thuế căn cứ vào số thuế phải nộp theo từng tỉnh hưởng nguồn thu phân bổ để lập chứng từ nộp tiền và nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định. Kho bạc Nhà nước nơi tiếp nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế hạch toán khoản thu cho từng địa bàn nhận khoản thu phân bổ.
5. Trường hợp qua thanh tra, kiểm tra phát hiện người nộp thuế kê khai, phân bổ không đúng quy định thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác định lại số phải phân bổ cho các tỉnh nơi được hưởng nguồn thu phân bổ.”
+ Tại Điều 17 quy định về thuế, tính thuế, quyết toán thuế, phân bổ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
“1. Các trường hợp được phân bổ:
a) Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán;
b) Hoạt động chuyển nhượng bất động sản;
c) Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất;
d) Nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Restar Electronics Việt Nam có Chi nhánh phụ thuộc đóng trên địa bàn khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính, Chi nhánh hạch toán tập trung và có các hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ tư vấn quản lý (không phải là cơ sở sản xuất) thì không thuộc trường hợp phải phân bổ thuế TNDN theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Công ty có trách nhiệm kê khai tập trung tại trụ sở chính cả phần thu nhập phát sinh tại Chi nhánh khác tỉnh.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra kiểm tra thuế số 1 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Restar Electronics Việt Nam - CN Hà Nội được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6584/CT-TTHT năm 2016 về chính sách kê khai nộp thuế môn bài cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 39243/CT-TTHT năm 2017 về kê khai và nộp thuế của đơn vị phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 107998/CTHN-TTHT năm 2020 về kê khai thuế của đơn vị phụ thuộc có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 12659/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp khi chuyển địa điểm trụ sở kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 31556/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 33224/CTHN-TTHT năm 2022 về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị phụ thuộc khác tỉnh được hưởng ưu đãi thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 53407/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp sau khi sáp nhập do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 24941/CTHN-TTHT năm 2024 kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 23288/CTHN-TTHT năm 2024 kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Công văn 6584/CT-TTHT năm 2016 về chính sách kê khai nộp thuế môn bài cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 39243/CT-TTHT năm 2017 về kê khai và nộp thuế của đơn vị phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Luật Quản lý thuế 2019
- 4Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 5Công văn 107998/CTHN-TTHT năm 2020 về kê khai thuế của đơn vị phụ thuộc có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 12659/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp khi chuyển địa điểm trụ sở kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 31556/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 33224/CTHN-TTHT năm 2022 về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị phụ thuộc khác tỉnh được hưởng ưu đãi thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 53407/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp sau khi sáp nhập do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 24941/CTHN-TTHT năm 2024 kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 23288/CTHN-TTHT năm 2024 kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 5019/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 5019/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/02/2022
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra