ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 802/NQ-UBTVQH14 | Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN VAY NƯỚC NGOÀI SANG VỐN VIỆN TRỢ (CHI THƯỜNG XUYÊN) NĂM 2019 CHO TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 427/TTr-CP ngày 02 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về việc điều chỉnh kế hoạch vốn cấp phát và viện trợ nguồn vốn nước ngoài (chi thường xuyên) năm 2019 cho tỉnh Trà Vinh và Báo cáo thẩm tra số 1729/BC-UBTCNS14 ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Điều chỉnh giảm 50 tỷ đồng (năm mươi tỷ đồng) dự toán chi thường xuyên từ nguồn vốn vay nước ngoài để bổ sung tương ứng 50 tỷ đồng (năm mươi tỷ đồng) dự toán chi thường xuyên từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài để thực hiện Dự án “Thích ứng biến đổi khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long” tại tỉnh Trà Vinh.
Điều 2.
Giao Chính phủ chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương có liên quan triển khai thực hiện Nghị quyết này và quản lý, sử dụng nguồn vốn đúng quy định của pháp luật, đúng mục đích, đạt hiệu quả cao.
Điều 3.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội theo chức năng, nhiệm vụ giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
| TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1Công văn 10577/BTC-QLN năm 2017 xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 nguồn vốn viện trợ không hoàn lại, vốn hỗ trợ hợp tác cho Lào và Campuchia do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 5256/BTC-QLN năm 2019 về lập kế hoạch vay và trả nợ công, vốn viện trợ nước ngoài năm 2020 và giai đoạn 2020-2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 9519/BTC-QLN năm 2019 về hạch toán mục lục ngân sách vốn viện trợ của Việt Nam cho Lào và Campuchia do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 82/2023/QH15 về điều chỉnh kế hoạch vốn vay lại năm 2022 của các địa phương, bổ sung dự toán chi thường xuyên năm 2021 nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài, điều chỉnh dự toán kinh phí bảo đảm hoạt động chưa sử dụng hết năm 2021 của Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan, chuyển nguồn kinh phí công tác phòng, chống dịch COVID-19 năm 2021 của các địa phương sang niên độ ngân sách năm 2022 do Quốc hội ban hành
- 5Công văn 394/VPCP-KTTH năm 2023 thực hiện Nghị quyết 82/2023/QH15 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 74/QĐ-BTC năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch vốn vay lại năm 2022 của các địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Hiến pháp 2013
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Công văn 10577/BTC-QLN năm 2017 xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 nguồn vốn viện trợ không hoàn lại, vốn hỗ trợ hợp tác cho Lào và Campuchia do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 5256/BTC-QLN năm 2019 về lập kế hoạch vay và trả nợ công, vốn viện trợ nước ngoài năm 2020 và giai đoạn 2020-2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 9519/BTC-QLN năm 2019 về hạch toán mục lục ngân sách vốn viện trợ của Việt Nam cho Lào và Campuchia do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 82/2023/QH15 về điều chỉnh kế hoạch vốn vay lại năm 2022 của các địa phương, bổ sung dự toán chi thường xuyên năm 2021 nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài, điều chỉnh dự toán kinh phí bảo đảm hoạt động chưa sử dụng hết năm 2021 của Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan, chuyển nguồn kinh phí công tác phòng, chống dịch COVID-19 năm 2021 của các địa phương sang niên độ ngân sách năm 2022 do Quốc hội ban hành
- 7Công văn 394/VPCP-KTTH năm 2023 thực hiện Nghị quyết 82/2023/QH15 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 74/QĐ-BTC năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch vốn vay lại năm 2022 của các địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Nghị quyết 802/NQ-UBTVQH14 về điều chỉnh kế hoạch vốn vay nước ngoài sang vốn viện trợ (chi thường xuyên) năm 2019 cho tỉnh Trà Vinh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 802/NQ-UBTVQH14
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 01/11/2019
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 971 đến số 972
- Ngày hiệu lực: 01/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực