Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1044/BNV-TL | Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2019 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Bộ Nội vụ đã có văn bản số 3682/BNV-TL ngày 06 tháng 8 năm 2018 (kèm theo) về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018 - 2020 theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ. Đến nay, căn cứ ý kiến của một số cơ quan và địa phương; sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 11102/BTC-NSNN ngày 12 tháng 9 năm 2018 và công văn số 998/BTC-NSNN ngày 22 tháng 01 năm 2019, Bộ Tư pháp tại công văn số 309/BTP-PLDSKT ngày 25 tháng 01 năm 2019, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại công văn số 142/LĐTBXH-VPQGGN ngày 09 tháng 01 năm 2019 và Ủy ban Dân tộc tại công văn số 11/UBDT-CSDT ngày 03 tháng 01 năm 2019, Bộ Nội vụ có ý kiến như sau:
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác tại các xã thuộc huyện nghèo Nhóm 1 (huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP) quy định tại Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018 - 2020 thuộc đối tượng được hưởng chính sách quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác tại các huyện nghèo Nhóm 2 và Nhóm 3 (08 huyện thuộc 06 tỉnh được công nhận thoát nghèo) quy định tại Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ, gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác tại địa bàn đặc biệt khó khăn (các xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn) đã được phê duyệt tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020, Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có) tiếp tục được hưởng chính sách quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP .
b) Cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác tại các xã không phải là xã khu vực III, thôn không thuộc diện đặc biệt khó khăn thuộc 08 huyện được công nhận thoát thoát nghèo (Nhóm 3) tại Quyết định số 275/QĐ-TTg nêu trên thì được hưởng chính sách quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP cho đến hết năm 2018.
3. Trường hợp các cơ quan, đơn vị đã thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018 - 2020 theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ chưa đúng với hướng dẫn tại văn bản này, đề nghị báo cáo Bộ Tài chính về việc thu hồi kinh phí theo quy định của pháp luật.
4. Công văn này thay thế công văn số 3682/BNV-TL ngày 06 ngày 8 năm 2018 của Bộ Nội vụ.
Trên đây là ý kiến của Bộ Nội vụ, đề nghị các Bộ, cơ quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 6762/BTC-KHTC thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác tại vùng có điều kiện kinh tế -xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3351/BGDĐT-NGCBQLGD báo cáo về vấn đề có liên quan đến điều kiện làm việc và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên làm việc trong các cơ sở giáo dục ngoài công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 2906/BNV-TL năm 2012 về chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Công văn 3682/BNV-TL năm 2018 về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 3Công văn 6762/BTC-KHTC thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác tại vùng có điều kiện kinh tế -xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3351/BGDĐT-NGCBQLGD báo cáo về vấn đề có liên quan đến điều kiện làm việc và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên làm việc trong các cơ sở giáo dục ngoài công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Công văn 2906/BNV-TL năm 2012 về chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Danh sách huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 1044/BNV-TL năm 2019 về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 do Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 1044/BNV-TL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/03/2019
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Nguyễn Duy Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra