BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/1999/CT-BTM | Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 1999 |
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/1999/NĐ-CP NGÀY 03/3/1999 CỦA CHÍNH PHỦ
Ngày 03/3/1999, Chính phủ ban hành Nghị định số 11/1999/NĐ-CP về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện. Thi hành Nghị định nói trên, Bộ Thương mại và các Bộ, ngành có chức năng đã ban hành các Thông tư hướng dẫn thực hiện đối với những mặt hàng như rượu, thuốc lá điếu sản xuất trong nước, xăng dầu, khí đốt hoá lỏng, đá quý, thực phẩm tươi sống và chế biến, các dịch vụ cầm đồ và kinh doanh ăn uống...
Để việc triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn nói trên ở các địa phương đạt kết quả, góp phần thiết lập trật tự kỷ cương đối với các hoạt động kinh doanh thương mại và dịch vụ trên thị trường, Bộ trưởng Bộ Thương mại yêu cầu Giám đốc Sở Thương mại và Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện tốt một số việc sau đây:
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho thương nhân đang hoạt động kinh doanh thương mại và dịch vụ trên địa bàn, nhất là đối với thương nhân đang hoạt động kinh doanh các mặt hàng, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện để họ nắm được chủ trương và các quy định cụ thể trong Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành có liên quan. Từ đó, tạo ra sự nhất trí cao trong nhận thức và tự giác thực hiện nghiêm túc các quy định của nhà nước về việc này.
Theo điều kiện cụ thể ở từng địa phương, các Sở Thương mại chủ động việc tổ chức tuyên truyền, phổ biến, có kế hoạch cụ thể và phối hợp với các ngành có liên quan, với các cơ quan thông tin đại chúng ở địa phương để thực hiện.
2. Căn cứ điều kiện kinh doanh những hàng hoá hạn chế kinh doanh, hàng hoá và dịch vụ kinh doanh có điều kiện đã được quy định cụ thể tại các Thông tư hướng dẫn của bộ Thương mại và các Bộ, ngành có liên quan, các Sở thương mại tổ chức triển khai việc cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho các thương nhân trên địa bàn tỉnh, thành phố đảm bảo thực hiện công khai, nhanh chóng, thuận tiện và đúng .quy đinh.
3. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện của thương nhân kinh doanh các mặt hàng hạn chế kinh doanh hoặc kinh doanh có điều kiện trên địa bàn. Nội dung kiểm tra bao gồm: các loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, việc đảm bảo điều kiện kinh doanh các mặt hàng hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện theo quy định. Đồng thời gắn việc kiểm tra này với việc kiểm tra đăng ký kinh doanh, kinh doanh không đúng nội dung đăng ký, sử dụng giấy phép kinh doanh quá hạn, tự ý ngừng hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh...
- Thường xuyên tổ chức, duy trì công tác kiểm tra hoạt động kinh doanh của thương nhân đồi với các hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hàng hoá hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện, cũng như việc chấp hành chế độ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật là một nhiệm vụ chủ yếu, thường xuyên của lực lượng Quản lý thị trường.
- Tuỳ theo tình hình thực tế trên từng địa bàn và trong từng thời gian, các Chi cục Quản lý thị trường cần xây dựng kế hoạch hoặc phương án kiểm tra cụ thể toàn diện hoặc địa bàn (quận, huyện) hoặc theo mặt hàng, ngành nghề kinh doanh (xăng dầu, khí hoá lỏng, ăn uống...) hoặc theo đối tượng kinh doanh (doanh nghiệp, hộ cá thể...) và phối hợp với các cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan ở địa phương để thực hiện.
- Mọi hành vi vi phạm quy định của Nhà nước về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, về đảm bảo điều kiện hành nghề kinh doanh, về hàng hoá hạn chế kinh doanh và đăng ký kinh doanh đều phải xử lý nghiêm theo pháp luật hiện hành.
Qua việc tổ chức kiểm tra, các Chi cục cần tổ chức đánh giá tình hình thực hiện, rút kinh nghiệm trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 11/1999/NĐ-CP và kiến nghị những biện pháp để hoàn thiện pháp luật về thương mại.
Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện và các Thông tư hướng dẫn thực hiện của Bộ Thương mại và các Bộ, ngành ban hành là các văn bản pháp luật để thi hành các quy định của Luật Thương mại ngày 10/5/1997. Vì vậy, nhận được chỉ thị này, các Sở Thương mại và Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần khẩn trương tổ chức thực hiện và thường xuyên báo cáo tình hình kết quả với Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố và Bộ thương mại.
Cục Quản lý thị trường có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các địa phương trong việc thực hiện chỉ thị này. Đối với những địa bàn trọng điểm và trong trường hợp cần thiết, theo sự chỉ đạo của Bộ, Cục Quản lý thị trường sẽ trực tiếp chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện.
| Hồ Huấn Nghiêm (Đã ký) |
- 1Quyết định 88/2000/QĐ-BTM về danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 2Thông tư 04/2000/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 11/1999/NĐ-CP về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực vắcxin, sinh phẩm do Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 1108/2000/QĐ-BTM điều chỉnh danh mục hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện kèm theo Quyết định 0088/QĐ-BTM đo Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 4Nghị định 73/2002/NĐ-CP bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục I về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, Danh mục 3 về hàng hoá , dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện ban hành kèm Nghị định 11/1999/NĐ-CP
- 5Thông tư 03/2002/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 73/2002/NĐ-CP bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào danh mục 1 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện và danh mục 3 về hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện kèm theo NĐ 11/1999/NĐ-CP do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 6Quyết định 5572/QĐ-BCT năm 2009 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công thương chủ trì hoặc liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Luật Thương mại 1997
- 2Nghị định 11/1999/NĐ-CP về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện
- 3Quyết định 88/2000/QĐ-BTM về danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 4Thông tư 04/2000/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 11/1999/NĐ-CP về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực vắcxin, sinh phẩm do Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 1108/2000/QĐ-BTM điều chỉnh danh mục hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện kèm theo Quyết định 0088/QĐ-BTM đo Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 6Nghị định 73/2002/NĐ-CP bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục I về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, Danh mục 3 về hàng hoá , dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện ban hành kèm Nghị định 11/1999/NĐ-CP
- 7Thông tư 03/2002/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 73/2002/NĐ-CP bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào danh mục 1 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện và danh mục 3 về hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện kèm theo NĐ 11/1999/NĐ-CP do Bộ Thuỷ sản ban hành
Chỉ thị 32/1999/CT_BTM thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- Số hiệu: 32/1999/CT-BTM
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 27/10/1999
- Nơi ban hành: Bộ Thương mại
- Người ký: Hồ Huấn Nghiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/1999
- Ngày hết hiệu lực: 05/11/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực