Điều 43 Thông tư 28/2018/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật công tác bay đo từ và trọng lực trong hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 43. Công tác văn phòng hàng năm
1. Tính giá trị dị thường lớp trung gian (dị thường Bughe) theo công thức sau:
∆gB= gđ + gfa + gB - gec + gt - g0
Trong đó:
a) ∆gB: Giá trị dị thường Bughe;
b) gđ: Giá trị đo đã hiệu chỉnh Etvot theo quy định tại
c) gfa: Giá trị hiệu chỉnh Fair, gfa = 0.3086 x h (mGal), h là độ cao máy bay so với mặt ellipsoid tính bằng mét;
d) gB: Giá trị hiệu chỉnh Bughe thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này;
đ) gt: Giá trị hiệu chỉnh địa hình thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này;
g) gce: Giá trị hiệu chỉnh độ cong của Trái đất theo quy định tại khoản 4 Điều này;
h) g0: Giá trị trường trọng lực bình thường.
2. Tính giá trị hiệu chỉnh Bughe, đơn vị tính là mGal:
a) Hiệu chỉnh Bughe khi bay trên đất liền tính theo công thức:
b) Hiệu chỉnh Bughe khi bay trên biển tính theo công thức:
Trong đó:
- H: Độ sâu đáy biển tại điểm hình chiếu của máy bay trên mặt biển tính bằng mét;
- ρ: Giá trị mật độ trung bình lớp giữa là 2,67 g/cm3, trường hợp tùy theo điều kiện địa chất cụ thể thì xem xét sử dụng giá trị mật độ trung bình lớp giữa thực tế;
- ρnb: Mật độ trung bình của nước biển là 1,03g/cm3.
3. Tính hiệu chỉnh ảnh hưởng của địa hình:
a) Sử dụng phương pháp hiệu chỉnh phù hợp và được thể hiện rõ trong đề án bay đo trọng lực đã được phê duyệt;
b) Việc hiệu chỉnh địa hình được tiến hành theo bản đồ địa hình hoặc số liệu độ cao số (DEM) ở tỷ lệ đáp ứng yêu cầu về độ chính xác;
c) Sử dụng giá trị mật độ trung bình lớp giữa khi tính dị thường Bughe để tính hiệu chỉnh ảnh hưởng địa hình.
4. Hiệu chỉnh độ cong của Trái đất được tính như sau:
Trong đó:
a) h: Độ cao so với mực nước biển tính bằng km.
b) ρ: Mật độ thực tế của lớp giữa.
5. Liên kết tài liệu bay đo trọng lực: Việc liên kết tài liệu bay đo trọng lực dựa vào mạng lưới tuyến bay đo tựa trong vùng bay đo. Phương pháp liên kết tài liệu bay đo trọng lực thực hiện tương tự phương pháp liên kết số liệu bay đo từ quy định tại
Thông tư 28/2018/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật công tác bay đo từ và trọng lực trong hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 28/2018/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/12/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Quý Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 77 đến số 78
- Ngày hiệu lực: 15/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mạng lưới tuyến bay đo, độ cao và tốc độ bay
- Điều 5. Chuẩn bị thực hiện bay đo từ và bay đo trọng lực
- Điều 6. Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố trong quá trình bay đo
- Điều 7. Các dạng công tác bay đo từ và trọng lực
- Điều 8. Công tác lắp đặt, tháo dỡ máy, thiết bị
- Điều 9. Giám sát công tác bay đo từ và trọng lực; kiểm tra, nghiệm thu, thẩm định kết quả bay đo từ và trọng lực
- Điều 10. Lưu giữ, khai thác, sử dụng, công bố thông tin
- Điều 11. Yêu cầu kỹ thuật công tác trắc địa định vị dẫn tuyến bay đo từ và trọng lực
- Điều 12. Công tác trắc địa trên mặt đất
- Điều 13. Công tác trắc địa cho một chuyến bay đo
- Điều 14. Văn phòng thực địa công tác trắc địa
- Điều 15. Yêu cầu chung về máy và thiết bị đo từ trên máy bay
- Điều 16. Yêu cầu về lắp đặt máy, thiết bị đo từ tại máy bay
- Điều 17. Bay khảo sát tổng quan toàn vùng bay
- Điều 18. Bay bù từ trường và bay xác định ảnh hưởng của trường từ theo hướng bay
- Điều 19. Bay xác định độ trễ của thiết bị đo ghi
- Điều 20. Lựa chọn xác định tuyến bay đo kiểm tra
- Điều 21. Đo biến thiên từ
- Điều 22. Yêu cầu kỹ thuật bay đo từ
- Điều 23. Công tác văn phòng thực địa
- Điều 24. Công tác văn phòng hàng năm
- Điều 25. Công tác thành lập bản đồ trường từ
- Điều 26. Sản phẩm của công tác bay đo từ
- Điều 27. Nội dung sơ đồ thực tế tuyến bay đo
- Điều 28. Nội dung bản đồ trường từ toàn phần T
- Điều 29. Nội dung bản đồ trường dị thường từ ∆Ta
- Điều 30. Nội dung bản đồ đồ thị dị thường trường từ ∆Ta
- Điều 31. Nội dung bản đồ cấu trúc địa chất theo tài liệu bay đo từ
- Điều 32. Nội dung sơ đồ dự báo triển vọng khoáng sản theo tài liệu bay đo từ
- Điều 33. Báo cáo tổng kết công tác bay đo từ
- Điều 34. Yêu cầu về máy và thiết bị đo trọng lực
- Điều 35. Lắp đặt máy, thiết bị đo trọng lực tại máy bay; lựa chọn vị trí dừng đỗ máy bay
- Điều 36. Xác định tọa độ và đo nối trọng lực từ điểm chuẩn trọng lực quốc gia tới vị trí dừng đỗ của máy bay
- Điều 37. Bay khảo sát tổng quan toàn vùng bay
- Điều 38. Bay kiểm tra máy đo trọng lực
- Điều 39. Công tác chuẩn bị trước mỗi chuyến bay đo trọng lực
- Điều 40. Lựa chọn xác định tuyến bay đo kiểm tra
- Điều 41. Yêu cầu kỹ thuật bay đo trọng lực
- Điều 42. Công tác văn phòng thực địa
- Điều 43. Công tác văn phòng hàng năm
- Điều 44. Công tác văn phòng hàng năm
- Điều 45. Sản phẩm của công tác bay đo trọng lực
- Điều 46. Nội dung sơ đồ thực tế tuyến bay đo
- Điều 47. Nội dung bản đồ cấu trúc địa chất theo tài liệu bay đo trọng lực
- Điều 48. Nội dung sơ đồ dự báo triển vọng khoáng sản theo tài liệu bay đo trọng lực
- Điều 49. Nội dung sơ đồ cấu trúc sâu vỏ Trái Đất
- Điều 50. Báo cáo tổng kết công tác bay đo trọng lực