Điều 41 Thông tư 28/2018/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật công tác bay đo từ và trọng lực trong hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 41. Yêu cầu kỹ thuật bay đo trọng lực
1. Chu trình thực hiện một chuyến bay đo quy định tại Hình 3 khoản này lần lượt như sau:
a) Xuất phát từ sân bay;
b) Tuyến bay đo kiểm tra;
c) Các tuyến bay đo trong vùng bay;
d) Tuyến bay đo kiểm tra;
đ) Về sân bay (kết thúc chuyến bay).
Hình 3: Sơ đồ thực hiện một chuyến bay đo trọng lực
2. Yêu cầu đối với người vận hành hệ thống máy, thiết bị đo trọng lực:
a) Tuân thủ quy định an toàn lao động, an toàn hàng không theo quy định của pháp luật;
b) Thường xuyên theo dõi tình trạng hoạt động của máy, thiết bị và ghi chép đầy đủ các thông tin, số liệu của tuyến bay vào nhật ký bay đo theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Khi kết thúc chuyến bay, có trách nhiệm chuyển số liệu từ máy, thiết bị đo ghi cho bộ phận văn phòng thực địa, ký xác nhận thời gian của chuyến bay vào nhật ký bay.
3. Việc bay đo trọng lực đối với tuyến bay đo tựa, tuyến bay đo liên kết phải thực hiện bay đo liên tục và có độ cao cùng độ cao bay đo của tuyến bay đo thường.
4. Phải bay đo lại khi có một trong các trường hợp sau:
a) Độ dài các đoạn tuyến bay đo > 5 km mà có độ lệch lớn hơn một phần ba (1/3) khoảng cách tuyến bay đo so với tuyến bay đo đã thiết kế;
b) Không ghi được một trong các loại số liệu sau: Thời gian, giá trị trường trọng lực, giá trị tọa độ và thời gian thực của máy GPS trên máy bay;
c) Giá trị đo xác định dịch chuyển điểm “0” trước và sau chuyến bay đo vượt quá giá trị cho phép của nhà sản xuất máy trọng lực hàng không;
d) Tuyến bay đo tựa, tuyến bay đo liên kết không bay đo liên tục.
Thông tư 28/2018/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật công tác bay đo từ và trọng lực trong hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 28/2018/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/12/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Quý Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 77 đến số 78
- Ngày hiệu lực: 15/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mạng lưới tuyến bay đo, độ cao và tốc độ bay
- Điều 5. Chuẩn bị thực hiện bay đo từ và bay đo trọng lực
- Điều 6. Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố trong quá trình bay đo
- Điều 7. Các dạng công tác bay đo từ và trọng lực
- Điều 8. Công tác lắp đặt, tháo dỡ máy, thiết bị
- Điều 9. Giám sát công tác bay đo từ và trọng lực; kiểm tra, nghiệm thu, thẩm định kết quả bay đo từ và trọng lực
- Điều 10. Lưu giữ, khai thác, sử dụng, công bố thông tin
- Điều 11. Yêu cầu kỹ thuật công tác trắc địa định vị dẫn tuyến bay đo từ và trọng lực
- Điều 12. Công tác trắc địa trên mặt đất
- Điều 13. Công tác trắc địa cho một chuyến bay đo
- Điều 14. Văn phòng thực địa công tác trắc địa
- Điều 15. Yêu cầu chung về máy và thiết bị đo từ trên máy bay
- Điều 16. Yêu cầu về lắp đặt máy, thiết bị đo từ tại máy bay
- Điều 17. Bay khảo sát tổng quan toàn vùng bay
- Điều 18. Bay bù từ trường và bay xác định ảnh hưởng của trường từ theo hướng bay
- Điều 19. Bay xác định độ trễ của thiết bị đo ghi
- Điều 20. Lựa chọn xác định tuyến bay đo kiểm tra
- Điều 21. Đo biến thiên từ
- Điều 22. Yêu cầu kỹ thuật bay đo từ
- Điều 23. Công tác văn phòng thực địa
- Điều 24. Công tác văn phòng hàng năm
- Điều 25. Công tác thành lập bản đồ trường từ
- Điều 26. Sản phẩm của công tác bay đo từ
- Điều 27. Nội dung sơ đồ thực tế tuyến bay đo
- Điều 28. Nội dung bản đồ trường từ toàn phần T
- Điều 29. Nội dung bản đồ trường dị thường từ ∆Ta
- Điều 30. Nội dung bản đồ đồ thị dị thường trường từ ∆Ta
- Điều 31. Nội dung bản đồ cấu trúc địa chất theo tài liệu bay đo từ
- Điều 32. Nội dung sơ đồ dự báo triển vọng khoáng sản theo tài liệu bay đo từ
- Điều 33. Báo cáo tổng kết công tác bay đo từ
- Điều 34. Yêu cầu về máy và thiết bị đo trọng lực
- Điều 35. Lắp đặt máy, thiết bị đo trọng lực tại máy bay; lựa chọn vị trí dừng đỗ máy bay
- Điều 36. Xác định tọa độ và đo nối trọng lực từ điểm chuẩn trọng lực quốc gia tới vị trí dừng đỗ của máy bay
- Điều 37. Bay khảo sát tổng quan toàn vùng bay
- Điều 38. Bay kiểm tra máy đo trọng lực
- Điều 39. Công tác chuẩn bị trước mỗi chuyến bay đo trọng lực
- Điều 40. Lựa chọn xác định tuyến bay đo kiểm tra
- Điều 41. Yêu cầu kỹ thuật bay đo trọng lực
- Điều 42. Công tác văn phòng thực địa
- Điều 43. Công tác văn phòng hàng năm
- Điều 44. Công tác văn phòng hàng năm
- Điều 45. Sản phẩm của công tác bay đo trọng lực
- Điều 46. Nội dung sơ đồ thực tế tuyến bay đo
- Điều 47. Nội dung bản đồ cấu trúc địa chất theo tài liệu bay đo trọng lực
- Điều 48. Nội dung sơ đồ dự báo triển vọng khoáng sản theo tài liệu bay đo trọng lực
- Điều 49. Nội dung sơ đồ cấu trúc sâu vỏ Trái Đất
- Điều 50. Báo cáo tổng kết công tác bay đo trọng lực