Điều 9 Thông tư 28/2009/TT-BGTVT về phương thức bay hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 9. Hồ sơ xây dựng phương thức bay
Tổ chức, cá nhân đề xuất phương thức bay mới hoặc đề nghị sửa đổi, bổ sung phương thức bay sử dụng thiết bị gửi hồ sơ về Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ cụ thể như sau:
1. Thống kê chướng ngại vật trong khu vực có bán kính 55 km tính từ thiết bị dẫn đường sử dụng để xây dựng phương thức.
2. Các dữ liệu về sân bay và thiết bị dẫn đường.
3. Các sơ đồ:
a) Sơ đồ xác định độ cao an toàn tối thiếu trong các phân khu, chi tiết khu vực các giai đoạn của phương thức bay thể hiện trên bản đồ địa hình hàng không tỷ lệ 1:250.000;
b) Sơ đồ chi tiết giai đoạn tiếp cận chót, tiếp cận hụt của phương thức tiếp cận thể hiện trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1:100.000.
4. Đối với phương thức tiếp cận chính xác, ngoài các sơ đồ quy định tại khoản 3 Điều này, phải bổ sung:
a) Sơ đồ chi tiết giai đoạn tiếp cận chót, tiếp cận hụt thể hiện trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1:100.000 hoặc 1:50.000;
b) Thống kê, đánh giá các chướng ngại vật trong giai đoạn tiếp cận chính xác theo mặt phẳng nhận dạng chướng ngại vật (OIS), mô hình đánh giá rủi ro (CRM) và các mặt phẳng cơ bản của phương thức ILS (basic ILS).
5. Sơ đồ toàn bộ phương thức bay theo tỷ lệ 1:250.000.
6. Các tham số được sử dụng để tính toán và các bước tính toán trong quá trình xây dựng phương thức bay.
7. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm xây dựng, ban hành hoặc thẩm định phương thức bay trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thông tư 28/2009/TT-BGTVT về phương thức bay hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 28/2009/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/11/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 539 đến số 540
- Ngày hiệu lực: 25/12/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Các phương thức bay Hàng không dân dụng sử dụng thiết bị
- Điều 5. Bay hiệu chuẩn đối với các phương thức bay sử dụng thiết bị
- Điều 6. Quy định về nhân viên thiết kế phương thức bay
- Điều 7. Yêu cầu đối với phương thức bay và tổ chức vùng trời
- Điều 8. Xác định vòng rẽ khi xây dựng phương thức bay
- Điều 9. Hồ sơ xây dựng phương thức bay
- Điều 10. Phương thức cất cánh sử dụng thiết bị
- Điều 11. Cất cánh thẳng
- Điều 12. Cất cánh theo vòng rẽ
- Điều 13. Phương thức cất cánh không xác định hướng
- Điều 14. Bắt đầu giai đoạn cất cánh
- Điều 15. Ấn định độ dốc bay lên theo thiết kế
- Điều 16. Quy định chung về phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị
- Điều 17. Các tiêu chuẩn của phương thức đến.
- Điều 18. Quy định chung về giai đoạn tiếp cận đầu
- Điều 19. Các tham số xác định giai đoạn tiếp cận đầu
- Điều 20. Quy định chung về giai đoạn tiếp cận giữa
- Điều 21. Bắt đầu và kết thúc của giai đoạn tiếp cận giữa
- Điều 22. Quy định chung về giai đoạn tiếp cận chót
- Điều 23. Giai đoạn tiếp cận chót của phương thức tiếp cận giản đơn cã điểm tiếp cận chót
- Điều 24. Giai đoạn tiếp cận chót của phương thức tiếp cận giản đơn không cã điểm tiếp cận chót
- Điều 25. Phương thức tiếp cận chính xác
- Điều 26. Độ cao quyết định trong phương thức tiếp cận chính xác
- Điều 27. Vùng bảo vệ giai đoạn chính xác
- Điều 28. Quy định chung về giai đoạn tiếp cận hụt
- Điều 29. Các đoạn trong giai đoạn tiếp cận hụt
- Điều 30. Vòng lượn
- Điều 31. Vùng bảo vệ của vòng lượn
- Điều 32. Phương thức tiếp cận hụt trong vòng lượn
- Điều 33. Vòng lượn sử dụng vệt bay quy định
- Điều 34. Nguyên tắc chung đối với phương thức bay chờ
- Điều 35. Các tham số xác định khu chờ
- Điều 36. Phương thức tiến nhập khu chờ
- Điều 37. Vùng đệm và độ cao chờ tối thiểu
- Điều 38. Khoảng thông thoáng chướng ngại vật tối thiểu
- Điều 39. Độ cao bay an toàn thấp nhất
- Điều 40. Vòng rẽ trên đường bay
- Điều 41. Quy ước đặt tên cho phương thức bay sử dụng thiết bị
- Điều 42. Công bố thông tin phương thức bay trên sơ đồ