Điều 5 Thông tư 186/2017/TT-BQP quy định quản lý cho thuê, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý
Điều 5. Đơn vị quản lý cho thuê, bán nhà ở cũ
1. Cục Doanh trại/Tổng cục Hậu cần là cơ quan quản lý nhà ở cũ do Bộ Quốc phòng đang quản lý trong toàn quân.
2. Các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm quản lý cho thuê đối với nhà ở cũ do đơn vị trực tiếp quản lý.
Cơ quan Hậu cần đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng là cơ quan giúp Chỉ huy đơn vị quản lý quỹ nhà ở cũ.
3. Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm tiếp nhận, quản lý vận hành và thiết lập hồ sơ thực hiện bán nhà ở cũ do Bộ Quốc phòng đang quản lý trên địa bàn Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (trừ nhà ở cũ của Quân khu 7 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh) cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất- thương mại- xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 chịu trách nhiệm tiếp nhận, quản lý vận hành và thiết lập hồ sơ thực hiện bán nhà ở cũ của Quân khu 7 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.
5. Đối với nhà ở cũ của các đơn vị trên địa bàn các tỉnh, thành phố khác
a) Trường hợp đủ điều kiện được bán theo quy định của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và Thông tư này, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng bàn giao cho địa phương quản lý.
Sau khi tiếp nhận, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là đại diện chủ sở hữu đối với nhà ở cũ do đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng bàn giao và thực hiện quản lý, bán theo quy định tại Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
b) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bán nhà ở cũ quy định tại Điểm a Khoản này phải có đại diện của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố nơi có nhà ở cũ bán tham gia Hội đồng xác định giá bán nhà ở tại địa phương.
Thông tư 186/2017/TT-BQP quy định quản lý cho thuê, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý
- Số hiệu: 186/2017/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/08/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Đơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 653 đến số 654
- Ngày hiệu lực: 25/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý sử dụng nhà ở cũ
- Điều 5. Đơn vị quản lý cho thuê, bán nhà ở cũ
- Điều 6. Nhà ở cũ thuộc diện cho thuê; đối tượng và điều kiện thuê nhà ở cũ
- Điều 7. Hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện cho thuê nhà ở cũ
- Điều 8. Thẩm quyền cho thuê, ký hợp đồng thuê nhà ở cũ
- Điều 9. Giá thuê, chế độ miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ
- Điều 10. Đối tượng, điều kiện được mua và điều kiện bán nhà ở cũ
- Điều 11. Những loại nhà ở cũ thuộc diện không được bán
- Điều 12. Hồ sơ, trình tự thủ tục bán nhà ở cũ
- Điều 13. Giá bán nhà ở cũ
- Điều 14. Đối tượng, nguyên tắc và mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ
- Điều 15. Hợp đồng mua bán nhà ở cũ
- Điều 16. Quản lý tiền thu từ việc cho thuê, bán nhà ở cũ
- Điều 17. Sử dụng tiền thu từ việc cho thuê, bán nhà ở cũ
- Điều 18. Chi phí quản lý vận hành nhà ở cũ với trường hợp là đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 19. Chi phí quản lý vận hành nhà ở cũ với trường hợp là doanh nghiệp
- Điều 20. Chi phí và lập dự toán, quyết toán các khoản chi cho công tác bán nhà ở cũ
- Điều 21. Nhà ở, đất ở sử dụng chung
- Điều 22. Đất liền kề với nhà ở cũ
- Điều 23. Trình tự, thủ tục giải quyết