Chương 6 Thông tư 186/2017/TT-BQP quy định quản lý cho thuê, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 24. Trách nhiệm của các cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng
1. Bộ Tổng Tham mưu chỉ đạo Cục Tác chiến phối hợp với Cục Doanh trại/Tổng cục Hậu cần trong việc xác định vị trí, nguồn gốc nhà ở, đất ở của các đơn vị đề nghị bán cho hộ gia đình, cá nhân.
2. Tổng cục Chính trị chỉ đạo Cục Cán bộ phối hợp với Cục Doanh trại/Tổng cục Hậu cần rà soát đối tượng đề nghị mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
3. Tổng cục Hậu cần có trách nhiệm chỉ đạo Cục Doanh trại
a) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp quỹ nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý thuộc diện được bán, không được bán của các đơn vị trong toàn quân;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, kiểm tra, xem xét và ban hành văn bản bán nhà ở cũ cho gia đình, cá nhân đúng quy định của pháp luật và Thông tư này.
4. Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng
a) Chỉ đạo, hướng dẫn quản lý thu, chi đối với số tiền thu từ hoạt động cho thuê, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước của Bộ Quốc phòng.
b) Kiểm tra, theo dõi và tổng hợp việc thu, chi, sử dụng tiền thu được từ việc cho thuê, bán nhà ở cũ của các cơ quan, đơn vị trong toàn quân.
Điều 25. Trách nhiệm của các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng
1. Các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng
a) Đối với quỹ nhà ở cũ cho thuê do đơn vị trực tiếp quản lý: Chịu trách nhiệm xét duyệt và làm thủ tục cho hộ gia đình, cá nhân thuê; tập hợp lưu giữ hồ sơ; thực hiện việc quản lý, bảo trì, sửa chữa theo quy định.
b) Đối với quỹ nhà ở cũ đủ điều kiện bán
- Trên địa bàn Thành phố Hà Nội thực hiện bàn giao cho Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng; trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện bàn giao cho Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất- thương mại- xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 theo quy định tại Khoản 3,
- Trên địa bàn các tỉnh, thành phố khác, phối hợp với Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh thuộc địa bàn quản lý, thực hiện bàn giao quỹ nhà ở cũ của đơn vị cho địa phương để thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu để bán và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Khoản 2 Điều 64 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP. Sau khi bàn giao đơn vị báo cáo về Bộ Quốc phòng (qua Cục Doanh trại/Tổng cục Hậu cần) để theo dõi, tổng hợp.
2. Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm cử đại diện tham gia Hội đồng xác định giá bán nhà ở của Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh; tiếp nhận quỹ nhà ở cũ đủ điều kiện được bán của các đơn vị trên địa bàn Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (trừ quỹ nhà ở cũ của Quân khu 7) để quản lý và làm các thủ tục bán nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định. Sau khi bán thực hiện bàn giao cho địa phương quản lý.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất- thương mại- xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 chịu trách nhiệm cử đại diện tham gia Hội đồng xác định giá bán nhà ở của Thành phố Hồ Chí Minh; tiếp nhận quỹ nhà ở đủ điều kiện được bán của các đơn vị trực thuộc Quân khu 7 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh để quản lý và làm các thủ tục bán nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân. Sau khi bán thực hiện bàn giao cho địa phương quản lý.
4. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh (trừ Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh) chịu trách nhiệm cử đại diện tham gia Hội đồng xác định giá bán nhà ở của địa phương; phối hợp với đơn vị có nhà ở cũ bán đề nghị địa phương tiếp nhận để thực hiện các quyền theo quy định tại Khoản 2 Điều 64 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
Thông tư 186/2017/TT-BQP quy định quản lý cho thuê, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý
- Số hiệu: 186/2017/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/08/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Đơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 653 đến số 654
- Ngày hiệu lực: 25/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý sử dụng nhà ở cũ
- Điều 5. Đơn vị quản lý cho thuê, bán nhà ở cũ
- Điều 6. Nhà ở cũ thuộc diện cho thuê; đối tượng và điều kiện thuê nhà ở cũ
- Điều 7. Hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện cho thuê nhà ở cũ
- Điều 8. Thẩm quyền cho thuê, ký hợp đồng thuê nhà ở cũ
- Điều 9. Giá thuê, chế độ miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ
- Điều 10. Đối tượng, điều kiện được mua và điều kiện bán nhà ở cũ
- Điều 11. Những loại nhà ở cũ thuộc diện không được bán
- Điều 12. Hồ sơ, trình tự thủ tục bán nhà ở cũ
- Điều 13. Giá bán nhà ở cũ
- Điều 14. Đối tượng, nguyên tắc và mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ
- Điều 15. Hợp đồng mua bán nhà ở cũ
- Điều 16. Quản lý tiền thu từ việc cho thuê, bán nhà ở cũ
- Điều 17. Sử dụng tiền thu từ việc cho thuê, bán nhà ở cũ
- Điều 18. Chi phí quản lý vận hành nhà ở cũ với trường hợp là đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 19. Chi phí quản lý vận hành nhà ở cũ với trường hợp là doanh nghiệp
- Điều 20. Chi phí và lập dự toán, quyết toán các khoản chi cho công tác bán nhà ở cũ
- Điều 21. Nhà ở, đất ở sử dụng chung
- Điều 22. Đất liền kề với nhà ở cũ
- Điều 23. Trình tự, thủ tục giải quyết