Hệ thống pháp luật

Chương 4 Thông tư 186/2017/TT-BQP quy định quản lý cho thuê, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý

Chương IV

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN THU TỪ CHO THUÊ, BÁN NHÀ Ở CŨ

Điều 16. Quản lý tiền thu từ việc cho thuê, bán nhà ở cũ

1. Việc quản lý số tiền thu được từ việc cho thuê, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

2. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở cũ chịu trách nhiệm thu tiền thuê nhà của người thuê nhà ở cũ do đơn vị quản lý và nộp vào tài khoản của đơn vị quản lý trực tiếp nhà ở cũ đó vào trước ngày 30 hàng tháng.

Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất - thương mại - xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 chịu trách nhiệm thu tiền bán nhà ở cũ của người mua nhà và nộp vào tài khoản của đơn vị.

3. Đơn vị quản lý trực tiếp nhà ở cũ, Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất - thương mại - xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20 Thông tư này theo dự toán được duyệt cho đơn vị quản lý vận hành, bán nhà ở cũ thuộc quyền.

Điều 17. Sử dụng tiền thu từ việc cho thuê, bán nhà ở cũ

1. Số tiền thu được từ việc cho thuê, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý được sử dụng:

a) Đối với số tiền thu được từ việc cho thuê nhà ở cũ

- Chi cho bảo trì nhà ở cũ đang cho thuê;

- Thanh toán các khoản chi phí vận hành nhà ở cũ đang cho thuê thực hiện theo quy định tại Điều 18 hoặc Điều 19 Thông tư này;

b) Đối với số tiền thu được từ việc bán nhà ở cũ

- Chi cho các nội dung để tổ chức thực hiện việc bán nhà ở cũ theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Thông tư này.

- Chi đầu tư xây dựng nhà ở bảo đảm cho cán bộ quân đội theo quy định tại Khoản 2 Điều 44 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.

2. Hàng năm đơn vị quản lý vận hành nhà ở cũ cho thuê, Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất - thương mại - xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 có trách nhiệm lập dự toán, quyết toán các khoản thu, chi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật ngân sách nhà nước.

3. Toàn bộ số tiền thu được từ việc cho thuê, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý, sau khi thanh toán các khoản chi phí để tổ chức thực hiện việc cho thuê, bán và các chi phí hợp lệ khác theo quy định của pháp luật. Đơn vị quản lý trực tiếp nhà ở cũ, Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất - thương mại - xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 có trách nhiệm nộp vào tài khoản do Bộ Quốc phòng quản lý để sử dụng vào mục đích tái đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho các đối tượng thuê hoặc thuê mua quy định tại Khoản 6 Điều 49 Luật Nhà ở sau khi thống nhất với Bộ Xây dựng về việc sử dụng số kinh phí này theo quy định tại Khoản 2 Điều 44 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.

Điều 18. Chi phí quản lý vận hành nhà ở cũ với trường hợp là đơn vị sự nghiệp công lập

1. Các khoản chi quản lý vận hành nhà ở cũ bao gồm chi phí quản lý và chi phí hợp lệ (nếu có) được sử dụng số tiền thu được từ cho thuê nhà ở cũ để bảo đảm cho công tác quản lý, trừ trường hợp đã được bố trí trong dự toán ngân sách giao hàng năm của đơn vị.

2. Chi phí quản lý, gồm:

a) Chi thường xuyên: Chi hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, gồm:

- Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương;

- Các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản trích nộp khác theo quy định hiện hành;

- Chi thanh toán dịch vụ công cộng: Tiền điện, nước, vệ sinh môi trường và các dịch vụ khác;

- Chi mua vật tư văn phòng: Công cụ, dụng cụ văn phòng, tủ tài liệu, bàn ghế, văn phòng phẩm phục vụ cho hoạt động của đơn vị;

- Chi sửa chữa thường xuyên tài sản cố định;

- Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có);

- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

b) Chi không thường xuyên (nếu có), gồm:

- Chi mua sắm trang thiết bị;

- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

2. Chi phí hợp lệ (nếu có), gồm:

- Các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật;

- Các khoản phí, lệ phí;

- Chi phí hợp lệ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

Điều 19. Chi phí quản lý vận hành nhà ở cũ với trường hợp là doanh nghiệp

1. Các khoản chi quản lý vận hành nhà ở cũ được sử dụng số tiền thu được từ cho thuê nhà ở cũ để bảo đảm cho công tác quản lý.

2. Nội dung chi, bao gồm:

a) Chi phí nhân viên quản lý;

b) Chi phí vật liệu quản lý;

c) Chi phí đồ dùng văn phòng;

d) Chi phí khấu hao tài sản cố định;

đ) Thuế, phí và lệ phí;

e) Chi phí dự phòng;

g) Chi phí dịch vụ mua ngoài;

h) Chi thẩm tra quyết toán chi phí;

i) Chi phí bằng tiền khác.

Điều 20. Chi phí và lập dự toán, quyết toán các khoản chi cho công tác bán nhà ở cũ

1. Chi phí cho việc bán nhà ở cũ, gồm:

a) Chi tổ chức các cuộc họp.

b) Chi làm việc ngoài giờ có liên quan đến công việc bán nhà ở cũ.

c) Chi cho công tác khảo sát giá (nếu có);

d) Chi văn phòng phẩm, in tài liệu, chi phí lưu trữ.

đ) Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến việc xác định giá bán nhà ở cũ như: kiểm tra thực tế xác định giá trị còn lại của nhà, giá đất, vẽ sơ đồ nhà đất...

2. Dự toán, quyết toán các khoản chi cho công tác bán nhà ở cũ do Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất - thương mại - xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 lập theo quy định pháp luật ngân sách nhà nước.

3. Các khoản chi quy định tại Khoản 1 Điều này được chi từ nguồn tiền thu được từ việc bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trừ trường hợp các khoản chi này đã được bố trí trong dự toán ngân sách giao hàng năm.

Thông tư 186/2017/TT-BQP quy định quản lý cho thuê, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý

  • Số hiệu: 186/2017/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 09/08/2017
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Đơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 653 đến số 654
  • Ngày hiệu lực: 25/09/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH