Hệ thống pháp luật

Chương 5 Thông tư 186/2017/TT-BQP quy định quản lý cho thuê, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý

Chương V

XỬ LÝ PHẦN DIỆN TÍCH NHÀ SỬ DỤNG CHUNG VÀ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH ĐẤT LIỀN KỀ VỚI NHÀ Ở CŨ

Điều 21. Nhà ở, đất ở sử dụng chung

Đối với phần diện tích nhà ở, đất ở sử dụng chung trong khuôn viên nhà ở có nhiều hộ ở quy định tại Khoản 1 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP thì giải quyết như sau:

1. Phần diện tích nhà ở, đất ở sử dụng chung được công nhận phải đảm bảo các điều kiện:

a) Người đề nghị công nhận phần diện tích sử dụng chung phải là người đang sở hữu toàn bộ diện tích nhà ở mà Nhà nước đã bán;

b) Người đang sở hữu toàn bộ diện tích nhà ở phải có đơn đề nghị giải quyết công nhận toàn bộ diện tích nhà ở, đất ở sử dụng chung;

c) Phần diện tích nhà ở, đất ở sử dụng chung này không có tranh chấp, khiếu kiện.

2. Mức thu tiền nhà, tiền sử dụng đất đối với phần diện tích sử dụng chung này thực hiện theo quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CPKhoản 2 Điều 28 Thông tư số 19/2016/TT-BXD.

3. Trước khi thực hiện bán, đơn vị tiếp nhận hồ sơ không phải ký hợp đồng thuê đối với phần diện tích sử dụng chung này.

Điều 22. Đất liền kề với nhà ở cũ

1. Đối với phần diện tích đất liền kề với nhà ở cũ mà khi hóa giá nhà ở hoặc bán nhà ở theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 07 tháng 5 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở hoặc Nghị định số 34/2013/NĐ-CP mà chưa giải quyết chuyển quyền sử dụng diện tích đất này hoặc nay bán nhà ở cũ theo Nghị định số 99/2015/NĐ-CP thì thực hiện giải quyết phần diện tích đất liền kề này như sau:

a) Nhà nước thực hiện chuyển quyền sử dụng đất cho người đang thực tế sử dụng hợp pháp nhà ở đó nếu phần diện tích đất này không có tranh chấp, khiếu kiện, phù hợp quy hoạch xây dựng nhà ở và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở.

b) Mức thu tiền sử dụng đất đối với phần diện tích này thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.

2. Đối với trường hợp xây dựng nhà ở trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước khi giải quyết thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 71 Nghị định số 99/2014/NĐ-CP.

Điều 23. Trình tự, thủ tục giải quyết

1. Đối với khu gia đình đã được chuyển giao cho địa phương quản lý mà hộ gia đình, cá nhân thuộc diện quy định tại Khoản 1 Điều 21; Khoản 1, Khoản 2 Điều 22 Thông tư này, trường hợp có nhu cầu mua thì trực tiếp liên hệ với chính quyền địa phương để được hướng dẫn trình tự, thủ tục giải quyết.

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân trong các khu gia đình quân đội chưa chuyển giao cho địa phương quản lý mà thuộc diện quy định tại Khoản 1 Điều 21; Khoản 1, Khoản 2 Điều 22 Thông tư này, trường hợp có nhu cầu xin mua thì đơn vị trực tiếp quản lý khu gia đình phối hợp với Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng; Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Sản xuất - Thương mại - Xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 để hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân kê khai hồ sơ. Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng; Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Sản xuất - Thương mại - Xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 sau khi tiếp nhận, kiểm tra, trường hợp đủ điều kiện được bán theo quy định thì hoàn tất thủ tục bán và gửi cơ quan có thẩm quyền địa phương cấp Giấy chứng nhận đối với phần diện tích này cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định, về hồ sơ, thủ tục, trình tự giải quyết thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sở tại.

Trường hợp không đủ điều kiện được bán thì trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng; Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Sản xuất- Thương mại- Xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 phải có văn bản trả lời rõ lý do để cá nhân có đơn xin mua biết.

Thông tư 186/2017/TT-BQP quy định quản lý cho thuê, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý

  • Số hiệu: 186/2017/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 09/08/2017
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Đơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 653 đến số 654
  • Ngày hiệu lực: 25/09/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH