Điều 6 Thông tư 126/2020/TT-BQP về loại khỏi biên chế và xử lý tài sản nhà nước trong Bộ Quốc phòng
Điều 6. Tài sản được loại khỏi biên chế
Loại khỏi biên chế các tài sản bảo đảm các điều kiện sau:
1. Tài sản đã sử dụng vượt quá thời gian theo chế độ quy định mà không thể tiếp tục sử dụng được.
3. Tài sản bị mất, hủy hoại; tài sản không nằm trong quy hoạch trang bị hoặc mất tính đồng bộ, số lượng còn ít và tồn đọng lâu năm, lạc hậu không còn nhu cầu sử dụng cho nhiệm vụ quân sự, quốc phòng.
4. Tài sản không còn nhu cầu sử dụng hoặc giảm nhu cầu sử dụng do thay đổi chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế.
5. Tài sản được điều chuyển ra các cơ quan, đơn vị ngoài quân đội theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
6. Tài sản là công trình chiến đấu, công trình quốc phòng, nhà và tài sản gắn liền với đất phải tháo dỡ theo quyết định của cấp có thẩm quyền để giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư, hoặc theo quy hoạch và các trường hợp khác theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
Thông tư 126/2020/TT-BQP về loại khỏi biên chế và xử lý tài sản nhà nước trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 126/2020/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 19/10/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục đích, yêu cầu loại khỏi biên chế và xử lý tài sản
- Điều 5. Nguyên tắc loại khỏi biên chế và xử lý tài sản
- Điều 6. Tài sản được loại khỏi biên chế
- Điều 7. Đề xuất loại khỏi biên chế tài sản
- Điều 8. Tổng hợp đề xuất loại khỏi biên chế tài sản
- Điều 9. Phúc tra đề xuất loại khỏi biên chế tài sản
- Điều 10. Thẩm định đề xuất loại khỏi biên chế tài sản
- Điều 11. Thẩm quyền loại khỏi biên chế tài sản
- Điều 12. Tài sản được xử lý
- Điều 14. Thẩm định, báo cáo xử lý tài sản
- Điều 15. Thẩm quyền quyết định xử lý tài sản
- Điều 16. Tổ chức xử lý tài sản
- Điều 17. Tài sản được bán đấu giá
- Điều 22. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch, thành viên Hội đồng đấu giá tài sản
- Điều 23. Kế hoạch bán đấu giá
- Điều 24. Niêm yết việc đấu giá tài sản
- Điều 25. Xem tài sản đấu giá
- Điều 26. Địa điểm đấu giá
- Điều 27. Đăng ký tham gia đấu giá
- Điều 30. Đấu giá trực tiếp bằng lời nói tại cuộc đấu giá
- Điều 31. Đấu giá bằng bỏ phiếu trực tiếp tại cuộc đấu giá
- Điều 32. Biên bản đấu giá
- Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của người trúng đấu giá
- Điều 37. Đấu giá trong trường hợp chỉ có một người đăng ký tham gia đấu giá, một người tham gia đấu giá, một người trả giá, một người chấp nhận giá
- Điều 44. Quản lý, sử dụng tiền thu được từ xử lý tài sản