Điều 4 Pháp lệnh Thương phiếu năm 1999
1. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với quy định của Pháp lệnh này, thì các bên tham gia quan hệ thương phiếu áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
2. Tập quán thương mại quốc tế chỉ được áp dụng cho quan hệ thương phiếu có yếu tố nước ngoài, nếu tập quán đó không trái với pháp luật Việt Nam.
3. Trường hợp một thương phiếu được phát hành ở Việt Nam, nhưng được chấp nhận, chuyển nhượng, bảo lãnh hoặc thanh toán ở một nước khác, thì thương phiếu phải được lập và ký phát hành theo quy định của Pháp lệnh này.
4. Trường hợp một thương phiếu được phát hành ở nước khác, nhưng được chấp nhận, chuyển nhượng, bảo lãnh hoặc thanh toán ở Việt Nam thì quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan đến thương phiếu được quy định như sau:
a) Hiệu lực của việc chấp nhận, chuyển nhượng, bảo lãnh thương phiếu được xác định theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Thời điểm đến hạn thanh toán của thương phiếu được xác định theo quy định của pháp luật Việt Nam;
c) Quyền và nghĩa vụ của người thụ hưởng liên quan đến việc xuất trình hối phiếu để chấp nhận hoặc truy đòi do thương phiếu không được chấp nhận hoặc không được thanh toán được xác định theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Pháp lệnh Thương phiếu năm 1999
- Số hiệu: 17/1999/PL-UBTVQH10
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 24/12/1999
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 7
- Ngày hiệu lực: 01/07/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Chủ thể được quyền phát hành
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng điều ước quốc tế và tập quán thương mại quốc tế trong giao dịch thương phiếu với nước ngoài
- Điều 5. Xác định thời hạn thương phiếu
- Điều 6. Số tiền thanh toán trên thương phiếu
- Điều 7. Mẫu thương phiếu, ngôn ngữ trên thương phiếu
- Điều 8. Mất thương phiếu
- Điều 9. Nội dung quản lý nhà nước về thương phiếu
- Điều 10. Cơ quan quản lý nhà nước về thương phiếu
- Điều 11. Nội dung của hối phiếu
- Điều 12. Nghĩa vụ của người ký phát
- Điều 13. Xuất trình đề nghị chấp nhận
- Điều 14. Hình thức chấp nhận
- Điều 15. Cam kết chấp nhận
- Điều 16. Nghĩa vụ của người chấp nhận
- Điều 19. Bảo lãnh thương phiếu
- Điều 20. Hình thức bảo lãnh
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của người bảo lãnh
- Điều 22. Quyền được cầm cố thương phiếu
- Điều 23. Chuyển giao thương phiếu để cầm cố
- Điều 24. Xử lý thương phiếu được cầm cố
- Điều 25. Công chứng
- Điều 26. Chuyển nhượng
- Điều 27. Điều kiện có hiệu lực của việc chuyển nhượng
- Điều 28. Hạn chế chuyển nhượng
- Điều 29. Hình thức ký chuyển nhượng
- Điều 30. Người thụ hưởng
- Điều 31. Quyền của người thụ hưởng
- Điều 32. Người thụ hưởng nước ngoài
- Điều 33. Xác định thời hạn thanh toán
- Điều 34. Xuất trình thương phiếu để thanh toán
- Điều 35. Hoàn thành thanh toán thương phiếu
- Điều 36. Thanh toán trước hạn
- Điều 37. Nhờ thu qua ngân hàng
- Điều 38. Quyền truy đòi
- Điều 39. Thông báo về việc từ chối
- Điều 40. Thời hạn thông báo
- Điều 41. Trách nhiệm của những người có liên quan
- Điều 42. Chấp nhận truy đòi
- Điều 43. Số tiền được thanh toán