Mục 1 Chương 2 Pháp lệnh Thương phiếu năm 1999
Điều 11. Nội dung của hối phiếu
1. Hối phiếu phải có đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Từ "Hối phiếu" được ghi trên mặt trước của hối phiếu;
b) Lệnh yêu cầu thanh toán không điều kiện một số tiền xác định;
c) Thời hạn thanh toán hối phiếu;
d) Địa điểm thanh toán hối phiếu;
đ) Tên và địa chỉ của người bị ký phát;
e) Tên và địa chỉ của người thụ hưởng;
g) Địa điểm và ngày ký phát hành;
h) Tên, địa chỉ và chữ ký của người ký phát.
2. Hối phiếu thiếu một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này không có giá trị.
Điều 12. Nghĩa vụ của người ký phát
Người ký phát chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc ký phát hành hối phiếu và có nghĩa vụ thanh toán số tiền trên hối phiếu nếu người bị ký phát từ chối chấp nhận một phần hoặc toàn bộ số tiền trên hối phiếu khi hối phiếu được xuất trình đề nghị chấp nhận đúng hạn.
Điều 13. Xuất trình đề nghị chấp nhận
1. Cho đến khi tới hạn thanh toán, người thụ hưởng có thể xuất trình hối phiếu cho người bị ký phát để chấp nhận. Người bị ký phát thực hiện việc chấp nhận ngay khi hối phiếu được xuất trình. Hối phiếu được coi là bị từ chối chấp nhận, nếu không được người bị ký phát ký chấp nhận ngay khi xuất trình.
2. Người thụ hưởng phải xuất trình hối phiếu cho người bị ký phát để đề nghị chấp nhận trước khi chuyển nhượng hoặc trong trường hợp hối phiếu được thanh toán sau thời hạn xác định, kể từ ngày hối phiếu được chấp nhận.
1. Việc chấp nhận phải được thể hiện bằng việc người bị ký phát ghi trên tờ hối phiếu từ "chấp nhận", số tiền đã ghi trên hối phiếu, ngày ký chấp nhận và chữ ký của mình.
2. Trong trường hợp chỉ chấp nhận một phần số tiền đã ghi trên hối phiếu, người bị ký phát phải ghi rõ từ "chấp nhận", số tiền chấp nhận, ngày ký chấp nhận và chữ ký của mình.
1. Việc chấp nhận của người bị ký phát là không điều kiện.
2. Khi đến hạn thanh toán, người chấp nhận có nghĩa vụ thanh toán số tiền đã chấp nhận ghi trên hối phiếu.
Điều 16. Nghĩa vụ của người chấp nhận
Bằng việc chấp nhận một hối phiếu, người chấp nhận có các nghĩa vụ sau đây:
1. Cam kết thanh toán hối phiếu theo các nội dung đã chấp nhận;
2. Công nhận sự tồn tại của người ký phát và sự thanh toán đúng hạn hối phiếu của người ký phát cho người thụ hưởng đã được chuyển nhượng hối phiếu theo các quy định tại Chương IV của Pháp lệnh này.
Pháp lệnh Thương phiếu năm 1999
- Số hiệu: 17/1999/PL-UBTVQH10
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 24/12/1999
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 7
- Ngày hiệu lực: 01/07/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Chủ thể được quyền phát hành
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng điều ước quốc tế và tập quán thương mại quốc tế trong giao dịch thương phiếu với nước ngoài
- Điều 5. Xác định thời hạn thương phiếu
- Điều 6. Số tiền thanh toán trên thương phiếu
- Điều 7. Mẫu thương phiếu, ngôn ngữ trên thương phiếu
- Điều 8. Mất thương phiếu
- Điều 9. Nội dung quản lý nhà nước về thương phiếu
- Điều 10. Cơ quan quản lý nhà nước về thương phiếu
- Điều 11. Nội dung của hối phiếu
- Điều 12. Nghĩa vụ của người ký phát
- Điều 13. Xuất trình đề nghị chấp nhận
- Điều 14. Hình thức chấp nhận
- Điều 15. Cam kết chấp nhận
- Điều 16. Nghĩa vụ của người chấp nhận
- Điều 19. Bảo lãnh thương phiếu
- Điều 20. Hình thức bảo lãnh
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của người bảo lãnh
- Điều 22. Quyền được cầm cố thương phiếu
- Điều 23. Chuyển giao thương phiếu để cầm cố
- Điều 24. Xử lý thương phiếu được cầm cố
- Điều 25. Công chứng
- Điều 26. Chuyển nhượng
- Điều 27. Điều kiện có hiệu lực của việc chuyển nhượng
- Điều 28. Hạn chế chuyển nhượng
- Điều 29. Hình thức ký chuyển nhượng
- Điều 30. Người thụ hưởng
- Điều 31. Quyền của người thụ hưởng
- Điều 32. Người thụ hưởng nước ngoài
- Điều 33. Xác định thời hạn thanh toán
- Điều 34. Xuất trình thương phiếu để thanh toán
- Điều 35. Hoàn thành thanh toán thương phiếu
- Điều 36. Thanh toán trước hạn
- Điều 37. Nhờ thu qua ngân hàng
- Điều 38. Quyền truy đòi
- Điều 39. Thông báo về việc từ chối
- Điều 40. Thời hạn thông báo
- Điều 41. Trách nhiệm của những người có liên quan
- Điều 42. Chấp nhận truy đòi
- Điều 43. Số tiền được thanh toán