Khoản 15 Điều 4 Nghị định 21/2012/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải
15. Tàu thuyền bao gồm tàu biển, tàu quân sự, tàu công vụ, tàu cá, phương tiện thủy nội địa, thủy phi cơ và các phương tiện thủy khác.
Nghị định 21/2012/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải
- Số hiệu: 21/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/03/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 305 đến số 306
- Ngày hiệu lực: 01/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nội quy cảng biển
- Điều 6. Nội dung quản lý nhà nước về cảng biển và luồng hàng hải
- Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về cảng biển và luồng hàng hải
- Điều 8. Nguyên tắc đặt tên, đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước
- Điều 9. Công bố danh mục phân loại cảng biển
- Điều 10. Lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch phát triển cảng biển và luồng hàng hải
- Điều 11. Nguyên tắc đầu tư xây dựng cảng biển, luồng hàng hải
- Điều 12. Giám sát thực hiện quy hoạch, kế hoạch, xây dựng cảng biển, luồng hàng hải
- Điều 13. Giám sát thực hiện xây dựng công trình khác trong vùng nước cảng biển
- Điều 14. Phương án bảo đảm an toàn hàng hải
- Điều 15. Điều kiện công bố mở cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao và các khu nước, vùng nước
- Điều 16. Thẩm quyền công bố mở, đóng cảng biển, bến cảng, cầu cảng và các khu nước, vùng nước
- Điều 17. Thủ tục công bố mở cảng biển
- Điều 18. Thủ tục công bố mở bến cảng, cầu cảng và các khu nước, vùng nước
- Điều 19. Thông báo đưa công trình khác vào sử dụng
- Điều 20. Công bố đóng cảng biển
- Điều 21. Công bố đóng bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước
- Điều 22. Tạm thời không cho phép tàu thuyền vào, rời bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước
- Điều 23. Công bố vùng nước cảng biển và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải
- Điều 24. Quản lý hoạt động của tàu thuyền tại cảng, bến thủy nội địa và cảng cá trong vùng nước cảng biển
- Điều 25. Danh bạ cảng biển, hải đồ vùng nước cảng biển và luồng hàng hải
- Điều 26. Thông báo hàng hải
- Điều 27. Báo hiệu hàng hải
- Điều 28. Thủ tục đưa báo hiệu hàng hải vào sử dụng
- Điều 29. Nguyên tắc quản lý, khai thác cảng biển
- Điều 30. Nguyên tắc quản lý, sử dụng luồng hàng hải
- Điều 31. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cảng biển tạm thời
- Điều 32. Sản phẩm, dịch vụ công ích bảo đảm hàng hải
- Điều 33. Phí, lệ phí hàng hải
- Điều 34. Nguyên tắc quản lý khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng
- Điều 35. Thẩm quyền quyết định cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng
- Điều 36. Phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng
- Điều 37. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng
- Điều 38. Điều kiện lựa chọn bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng
- Điều 39. Hình thức lựa chọn bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng
- Điều 40. Hợp đồng cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng
- Điều 41. Sử dụng nguồn thu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng
- Điều 42. Cho thuê lại kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng
- Điều 43. Tổ chức quản lý khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng
- Điều 44. Bảo vệ công trình cảng biển và luồng hàng hải
- Điều 45. Nguyên tắc bảo vệ công trình cảng biển và luồng hàng hải
- Điều 46. Trách nhiệm bảo vệ công trình cảng biển và luồng hàng hải
- Điều 47. Các hành vi bị cấm trong bảo vệ công trình cảng biển và luồng hàng hải
- Điều 48. Xử lý vi phạm trong bảo vệ công trình cảng biển và luồng hàng hải
- Điều 49. Yêu cầu chung đối với tàu thuyền vào cảng biển
- Điều 50. Thủ tục đến cảng biển đối với tàu thuyền nước ngoài thực hiện hoạt động đặc thù
- Điều 51. Thông báo tàu thuyền đến cảng biển
- Điều 52. Xác báo tàu thuyền đến cảng biển
- Điều 53. Điều động tàu thuyền vào cảng biển
- Điều 54. Địa điểm, thời hạn và hồ sơ, giấy tờ làm thủ tục tàu thuyền vào cảng biển
- Điều 55. Thông báo tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 56. Địa điểm, thời hạn và hồ sơ, giấy tờ khi làm thủ tục tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 57. Địa điểm, thời hạn và hồ sơ, giấy tờ làm thủ tục cho tàu thuyền xuất nhập cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi
- Điều 58. Quy định miễn, giảm thủ tục vào, rời cảng biển đối với các trường hợp đặc biệt
- Điều 59. Điều kiện tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 60. Tàu thuyền nước ngoài quá cảnh
- Điều 61. Thời gian làm thủ tục
- Điều 62. Trình tự và hình thức khai báo thủ tục tàu thuyền vào, rời và hoạt động tại cảng biển
- Điều 63. Quy trình thủ tục dùng chung cho tàu thuyền vào, rời cảng, quá cảnh và hoạt động tại cảng biển Việt Nam
- Điều 64. Chế độ hoa tiêu bắt buộc
- Điều 65. Cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải
- Điều 66. Trách nhiệm của hoa tiêu dẫn tàu
- Điều 67. Yêu cầu đối với hoạt động của tàu thuyền
- Điều 68. Yêu cầu đối với việc neo đậu của tàu thuyền
- Điều 69. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng
- Điều 70. Cập mạn tàu thuyền
- Điều 71. Trực ca khi tàu thuyền hoạt động tại cảng
- Điều 72. Thủ tục tạm giữ tàu biển
- Điều 75. Treo cờ đối với tàu thuyền
- Điều 76. Cầu thang lên, xuống tàu
- Điều 77. An toàn, an ninh hàng hải và trật tự, vệ sinh trên tàu thuyền
- Điều 78. Đổ rác, xả nước thải và nước dằn tàu
- Điều 79. Hoạt động thể thao, diễn tập tìm kiếm, cứu nạn và an ninh hàng hải
- Điều 80. Vận chuyển hành khách, hàng hóa và khai thác khoáng sản, hoạt động nghề cá trong vùng nước cảng biển
- Điều 81. Trách nhiệm của thuyền trưởng khi bốc dỡ hàng hóa, sửa chữa và vệ sinh tàu thuyền trong vùng nước cảng biển
- Điều 82. Bảo đảm trật tự, an toàn trong vùng đất cảng
- Điều 83. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng và tàu thuyền về phòng, chống cháy, nổ
- Điều 84. Phối hợp tổ chức phòng chống cháy, nổ tại cảng biển
- Điều 85. Yêu cầu đối với tàu dầu và tàu chở hàng nguy hiểm khác
- Điều 86. Yêu cầu về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
- Điều 87. Báo cáo sự cố ô nhiễm môi trường tại cảng biển