Hệ thống pháp luật

Điều 54 Nghị định 21/2012/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải

Điều 54. Địa điểm, thời hạn và hồ sơ, giấy tờ làm thủ tục tàu thuyền vào cảng biển

1. Tàu thuyền Việt Nam hoạt động tuyến nội địa:

a) Địa điểm làm thủ tục: trụ sở chính hoặc Văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải;

b) Thời hạn làm thủ tục của người làm thủ tục: chậm nhất là 02 giờ, kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại cầu cảng hoặc 04 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng;

c) Thời hạn làm thủ tục của Cảng vụ hàng hải:

- Đối với tàu biển: chậm nhất 01 giờ, kể từ khi người làm thủ tục đã nộp, xuất trình đủ các giấy tờ theo quy định dưới đây:

Các giấy tờ phải nộp bao gồm (bản chính):

* 01 Bản khai chung (Mẫu số 03);

* 01 Danh sách thuyền viên (Mẫu số 04);

* 01 Danh sách hành khách (nếu có - Mẫu số 05);

* Giấy phép rời cảng.

Các giấy tờ phải xuất trình bao gồm (bản chính):

* Giấy chứng nhận đăng ký tàu thuyền;

* Các giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật của tàu theo quy định;

* Sổ thuyền viên;

* Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên theo quy định.

- Đối với các loại tàu thuyền khác, giấy tờ phải nộp bao gồm và xuất trình thực hiện theo quy định pháp luật có liên quan.

d) Việc làm thủ tục vào cảng đối với tàu thuyền Việt Nam hoạt động tuyến nội địa quy định tại Khoản này do Cảng vụ hàng hải thực hiện. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác tại cảng biển không thực hiện thủ tục này.

2. Tàu thuyền Việt Nam và tàu thuyền nước ngoài nhập cảnh:

a) Địa điểm làm thủ tục: trụ sở chính hoặc Văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải, trừ các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này.

b) Trong các trường hợp thủ tục được thực hiện tại tàu thuyền theo quy định sau đây, các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan phải thông báo cho Cảng vụ hàng hải và người làm thủ tục biết:

- Thủ tục đối với tàu chở khách;

- Trường hợp có đủ cơ sở để nghi ngờ tính xác thực của việc khai báo về kiểm dịch của tàu thuyền hoặc tàu thuyền đến từ những khu vực có dịch bệnh liên quan đến người, động vật hoặc thực vật, các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan tiến hành thủ tục theo quy định tại vùng kiểm dịch.

c) Thời hạn làm thủ tục của người làm thủ tục: chậm nhất 02 giờ, kể từ khi tàu thuyền đã vào neo đậu an toàn tại vị trí theo chỉ định của Giám đốc Cảng vụ hàng hải.

d) Thời hạn làm thủ tục của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành: không quá 01 giờ, kể từ khi người làm thủ tục đã nộp, xuất trình đủ các giấy tờ theo quy định sau đây:

- Các giấy tờ phải nộp bao gồm (bản chính):

03 bản khai chung (Mẫu số 03) nộp Cảng vụ hàng hải, Biên phòng cửa khẩu, Hải quan cửa khẩu;

03 danh sách thuyền viên (Mẫu số 04) nộp Cảng vụ hàng hải, Biên phòng cửa khẩu, Hải quan cửa khẩu;

01 danh sách hành khách (nếu có - Mẫu số 05) nộp Biên phòng cửa khẩu;

01 bản khai hàng hóa (Mẫu số 06) nộp Hải quan cửa khẩu;

03 bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu số 07) nộp Hải quan cửa khẩu và Cảng vụ hàng hải;

01 bản khai dự trữ của tàu (Mẫu số 08) nộp Hải quan cửa khẩu;

01 bản khai hành lý thuyền viên (Mẫu số 09) nộp Hải quan cửa khẩu;

01 Giấy khai báo y tế hàng hải (Mẫu số 10) nộp cơ quan kiểm dịch y tế quốc tế;

01 bản khai kiểm dịch thực vật (nếu có - Mẫu số 11) nộp cơ quan kiểm dịch thực vật;

01 bản khai kiểm dịch động vật (nếu có - Mẫu số 12) nộp cơ quan kiểm dịch động vật;

Giấy phép rời cảng nộp Cảng vụ hàng hải.

Bản khai an ninh tàu biển theo quy định tại Mẫu số 02 (nộp Cảng vụ hàng hải);

- Các giấy tờ phải xuất trình bao gồm (bản chính):

Giấy chứng nhận đăng ký tàu thuyền (trình Cảng vụ hàng hải);

Các giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật của tàu theo quy định (trình Cảng vụ hàng hải);

Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên theo quy định (trình Cảng vụ hàng hải);

Hộ chiếu thuyền viên hoặc giấy tờ có giá trị tương đương (trình biên phòng cửa khẩu);

Sổ thuyền viên hoặc giấy tờ có giá trị tương đương (trình Cảng vụ hàng hải);

Phiếu tiêm chủng quốc tế của thuyền viên (trình cơ quan kiểm dịch y tế);

Các giấy tờ liên quan đến hàng hóa chở trên tàu (trình hải quan cửa khẩu);

Giấy chứng nhận kiểm dịch y tế (trình cơ quan kiểm dịch y tế);

Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật, nếu có (trình cơ quan kiểm dịch thực vật);

Giấy chứng nhận kiểm động vật của nước xuất hàng (trình cơ quan kiểm dịch động vật);

Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu về ô nhiễm môi trường, nếu là tàu chuyên dùng vận chuyển dầu mỏ, chế phẩm từ dầu mỏ hoặc các hàng hóa nguy hiểm khác (trình Cảng vụ hàng hải);

Hộ chiếu, Phiếu tiêm chủng quốc tế của hành khách (nếu có, khi cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành liên quan yêu cầu);

Giấy chứng nhận an ninh tàu biển theo quy định (trình Cảng vụ hàng hải);

Riêng đối với tàu thuyền có tổng trọng tải từ 200 DWT trở xuống, mang cờ quốc tịch của quốc gia có chung biên giới với Việt Nam, khi đến cảng biển tại khu vực biên giới của Việt Nam với quốc gia đó được miễn giảm các hồ sơ, giấy tờ theo quy định riêng của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

3. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành chỉ được yêu cầu chủ tàu nộp, xuất trình những hồ sơ, giấy tờ có liên quan đến chức năng quản lý của cơ quan mình theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này; sau khi hoàn thành thủ tục phải thông báo ngay cho Cảng vụ hàng hải biết, trường hợp chưa hoàn thành thủ tục phải thông báo và nêu rõ lý do, cách thức giải quyết.

4. Tàu thuyền đã làm thủ tục nhập cảnh ở một cảng biển của Việt Nam sau đó đến cảng biển khác được miễn làm thủ tục nhập cảnh theo quy định tại Khoản 2 Điều này. Cảng vụ hàng hải khu vực nơi tàu đến căn cứ Giấy phép rời cảng do Cảng vụ hàng hải nơi tàu rời cảng trước đó cấp và Bản khai chung để quyết định cho tàu vào hoạt động tại cảng; các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác căn cứ hồ sơ chuyển cảng (nếu có) do cơ quan có liên quan nơi tàu rời cảng trước đó cung cấp để thực hiện nghiệp vụ quản lý của mình theo quy định của pháp luật.

Nghị định 21/2012/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải

  • Số hiệu: 21/2012/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 21/03/2012
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 305 đến số 306
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH