Điều 7 Nghị định 160/2003/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt Nam
Điều 7. Thủ tục mở cầu cảng, khu chuyển tải
1. Chuẩn bị và thực hiện đầu tư xây dựng cầu cảng, khu chuyển tải :
a) Khi chuẩn bị đầu tư, chủ đầu tư gửi Cục Hàng hải Việt Nam văn bản đề nghị việc đầu tư xây dựng cầu cảng hoặc khu chuyển tải có kèm theo bản vẽ bình đồ mặt bằng bố trí cầu cảng, vùng nước trước cầu cảng và luồng ra, vào cảng hoặc bình đồ bố trí khu chuyển tải đó. Nội dung văn bản nêu rõ sự cần thiết, vị trí, quy mô và mục đích sử dụng của cầu cảng, khu chuyển tải. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của chủ đầu tư, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản trả lời chủ đầu tư, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
b) Trước khi tiến hành xây dựng cầu cảng hoặc khu chuyển tải, chủ đầu tư gửi Cục Hàng hải Việt Nam bản sao Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật công trình. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện xây dựng cầu cảng hoặc khu chuyển tải của chủ đầu tư phù hợp với quy hoạch được phê duyệt, bảo đảm an toàn hàng hải tại khu vực.
2. Thủ tục đưa cầu cảng, khu chuyển tải vào sử dụng :
a) Sau khi hoàn thành việc xây dựng cầu cảng hoặc khu chuyển tải, chủ đầu tư gửi Cục Hàng hải Việt Nam các giấy tờ sau đây :
- Văn bản xin phép đưa cầu cảng hoặc khu chuyển tải vào sử dụng;
- Bản sao Quyết định đầu tư xây dựng mới hoặc hoán cải, nâng cấp cầu cảng hoặc khu chuyển tải của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu cuối cùng để đưa công trình đã hoàn thành xây dựng vào sử dụng có kèm theo bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chính và mặt cắt ngang công trình cầu cảng hoặc bình đồ khu chuyển tải;
- Thông báo hàng hải kèm theo bình đồ của luồng ra, vào cầu cảng, khu chuyển tải; Biên bản nghiệm thu giữa chủ đầu tư và cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về kết quả khảo sát mặt đáy vùng nước trước cầu cảng, khu chuyển tải;
- Văn bản chứng nhận công trình cầu cảng, khu chuyển tải đạt tiêu chuẩn môi trường của cơ quan có thẩm quyền;
- Văn bản chứng nhận công trình cầu cảng, khu chuyển tải đủ điều kiện phòng chống cháy, nổ của cơ quan có thẩm quyền.
b) Quyết định đưa cầu cảng, khu chuyển tải vào sử dụng :
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ quy định tại khoản 2 của Điều này, Cục Hàng hải Việt Nam quyết định việc đưa cầu cảng hoặc khu vực chuyển tải vào sử dụng. Nội dung Quyết định phải nêu rõ : tên cầu cảng hoặc khu chuyển tải, loại tàu thuyền và giới hạn trọng tải của tàu biển được phép vào hoạt động.
Nghị định 160/2003/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt Nam
- Số hiệu: 160/2003/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/12/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 220 đến số 221
- Ngày hiệu lực: 06/01/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Mở cảng biển, cầu cảng
- Điều 6. Thủ tục mở cảng biển
- Điều 7. Thủ tục mở cầu cảng, khu chuyển tải
- Điều 8. Xây dựng các công trình khác trong vùng nước cảng biển
- Điều 9. Đóng cảng biển hoặc tạm thời không đưa cầu cảng, khu chuyển tải vào hoạt động
- Điều 10. Danh bạ cảng biển Việt Nam
- Điều 11. Thủ tục tàu thuyền nước ngoài xin phép đến cảng biển
- Điều 12. Miễn xin phép đến cảng biển
- Điều 13. Điều kiện đối với tàu thuyền hoạt động tại cảng biển
- Điều 14. Thông báo tàu thuyền đến cảng biển
- Điều 15. Xác báo tàu thuyền đến cảng biển
- Điều 16. Điều động tàu thuyền vào cảng biển
- Điều 17. Địa điểm, thời hạn và giấy tờ làm thủ tục tàu thuyền vào cảng biển
- Điều 18. Xác báo tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 19. Địa điểm, thời hạn và giấy tờ khi làm thủ tục tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 20. Địa điểm, thời hạn và giấy tờ làm thủ tục cho tàu thuyền xuất nhập cảnh tại cảng dầu thô ngoài khơi
- Điều 21. Điều kiện tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 22. Tàu thuyền nước ngoài quá cảnh
- Điều 23. Thời gian làm thủ tục
- Điều 24. Thực hiện lệnh điều động tàu thuyền
- Điều 25. Xử lý các trường hợp trước và sau khi làm thủ tục
- Điều 26. Chế độ hoa tiêu bắt buộc
- Điều 27. Yêu cầu về thời gian cung cấp hoa tiêu dẫn tàu
- Điều 28. Yêu cầu đối với hoạt động của tàu thuyền
- Điều 29. Yêu cầu đối với việc neo đậu của tàu thuyền
- Điều 30. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng
- Điều 31. Chỉ định địa điểm neo đậu
- Điều 32. Trực ca khi tàu thuyền hoạt động tại cảng
- Điều 33. Nghĩa vụ cứu nạn
- Điều 34. Trách nhiệm báo cáo tai nạn hàng hải
- Điều 35. Trách nhiệm cứu nạn giữa các tàu thuyền
- Điều 36. Trách nhiệm xử lý tài sản chìm đắm trong cảng
- Điều 37. Treo cờ đối với tàu thuyền
- Điều 38. Yêu cầu đối với cầu thang và dây buộc tàu
- Điều 39. Bảo đảm an toàn, trật tự, vệ sinh trên tàu thuyền
- Điều 40. Quy định về đổ rác, xả nước thải, nước dằn tàu
- Điều 41. Hoạt động thể thao và diễn tập quân sự
- Điều 42. Vận chuyển người, hàng hóa và hoạt động nghề cá trong vùng nước cảng biển.
- Điều 43. Trách nhiệm của thuyền trưởng khi bốc dỡ hàng hóa, sửa chữa và vệ sinh tàu thuyền
- Điều 44. Bảo đảm trật tự, an toàn trong vùng đất cảng
- Điều 45. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng và tàu thuyền về phòng, chống cháy, nổ
- Điều 46. Phối hợp tổ chức phòng chống cháy, nổ tại cảng
- Điều 47. Yêu cầu đối với tàu dầu và tàu chở hàng nguy hiểm khác
- Điều 48. Yêu cầu về phòng ngừa ô nhiễm môi trường
- Điều 49. Báo cáo sự cố ô nhiễm môi trường tại cảng biển