Điều 22 Nghị định 160/2003/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt Nam
Điều 22. Tàu thuyền nước ngoài quá cảnh
1. Thủ tục xin phép, thông báo, xác báo :
- Chậm nhất 12 giờ kể từ thời điểm bắt đầu thực hiện việc quá cảnh tại khu vực Vũng Tàu hoặc tại khu vực biên giới trên sông Tiền giữa Việt Nam và Căm-pu-chia, chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu phải gửi cho Cảng vụ Vũng Tàu hoặc Cảng vụ Đồng Tháp Giấy xin phép quá cảnh theo nội dung quy định tại
- Chậm nhất 02 giờ kể từ khi nhận được Giấy xin phép quy định tại điểm a khoản này, Cảng vụ hàng hải liên quan phải trả lời bằng văn bản cho chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu biết việc chấp thuận hay không chấp thuận cho tàu quá cảnh; trường hợp không chấp thuận, phải trả lời rõ lý do.
b) Thông báo, xác báo :
Việc thông báo, xác báo thực hiện theo quy định tại
2. Địa điểm, thời hạn và giấy tờ khi làm thủ tục :
a) Địa điểm, thời hạn làm thủ tục theo quy định tại
b) Chậm nhất 02 giờ trước khi bắt đầu việc thực hiện quá cảnh, chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu phải nộp và xuất trình cho Cảng vụ Vũng Tàu hoặc Cảng vụ Đồng Tháp các giấy tờ dưới đây :
- Các giấy tờ phải nộp (bản chính) :
+ 01 Bản khai chung;
+ 01 Danh sách thuyền viên;
+ 01 Danh sách hành khách (nếu có);
+ 01 Bản khai hàng hoá (nếu có);
- Các giấy tờ phải xuất trình (bản chính) :
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu thuyền;
+ Các giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật của tàu thuyền theo quy định;
+ Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên;
+ Hộ chiếu thuyền viên hoặc Sổ thuyền viên;
+ Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu, nếu là tàu chuyên dùng vận chuyển dầu mỏ, chế phẩm từ dầu mỏ hoặc các hàng hoá nguy hiểm khác;
+ Hộ chiếu của hành khách (nếu có).
3. Việc quyết định cho phép tàu quá cảnh qua sông Tiền quy định tại Điều này do Cảng vụ Vũng Tàu hoặc Cảng vụ Đồng Tháp thực hiện theo quy định dưới đây :
a) Trường hợp tàu đến vùng nước cảng biển khu vực Vũng Tàu để quá cảnh thì do Cảng vụ Vũng Tàu làm thủ tục và thu các loại phí, lệ phí theo quy định hiện hành. Ngay sau khi có văn bản chấp thuận, Cảng vụ Vũng Tàu phải báo cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về biên phòng, hải quan và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành liên quan khác và Cảng vụ Đồng Tháp, Cảng vụ Mỹ Tho biết để phối hợp quản lý hoạt động quá cảnh của tàu thuyền đó.
b) Trường hợp tàu đến khu vực biên giới trên sông Tiền giữa Việt Nam và Căm-pu-chia để quá cảnh thì do Cảng vụ Đồng Tháp làm thủ tục và thu các loại phí, lệ phí. Ngay sau khi có văn bản chấp thuận, Cảng vụ Đồng Tháp phải báo cho các cơ quan quản lý nhà nước về biên phòng, hải quan liên quan và Cảng vụ Mỹ Tho, Cảng vụ Vũng Tàu biết để phối hợp quản lý hoạt động quá cảnh của tàu thuyền đó.
Nghị định 160/2003/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt Nam
- Số hiệu: 160/2003/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/12/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 220 đến số 221
- Ngày hiệu lực: 06/01/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Mở cảng biển, cầu cảng
- Điều 6. Thủ tục mở cảng biển
- Điều 7. Thủ tục mở cầu cảng, khu chuyển tải
- Điều 8. Xây dựng các công trình khác trong vùng nước cảng biển
- Điều 9. Đóng cảng biển hoặc tạm thời không đưa cầu cảng, khu chuyển tải vào hoạt động
- Điều 10. Danh bạ cảng biển Việt Nam
- Điều 11. Thủ tục tàu thuyền nước ngoài xin phép đến cảng biển
- Điều 12. Miễn xin phép đến cảng biển
- Điều 13. Điều kiện đối với tàu thuyền hoạt động tại cảng biển
- Điều 14. Thông báo tàu thuyền đến cảng biển
- Điều 15. Xác báo tàu thuyền đến cảng biển
- Điều 16. Điều động tàu thuyền vào cảng biển
- Điều 17. Địa điểm, thời hạn và giấy tờ làm thủ tục tàu thuyền vào cảng biển
- Điều 18. Xác báo tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 19. Địa điểm, thời hạn và giấy tờ khi làm thủ tục tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 20. Địa điểm, thời hạn và giấy tờ làm thủ tục cho tàu thuyền xuất nhập cảnh tại cảng dầu thô ngoài khơi
- Điều 21. Điều kiện tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 22. Tàu thuyền nước ngoài quá cảnh
- Điều 23. Thời gian làm thủ tục
- Điều 24. Thực hiện lệnh điều động tàu thuyền
- Điều 25. Xử lý các trường hợp trước và sau khi làm thủ tục
- Điều 26. Chế độ hoa tiêu bắt buộc
- Điều 27. Yêu cầu về thời gian cung cấp hoa tiêu dẫn tàu
- Điều 28. Yêu cầu đối với hoạt động của tàu thuyền
- Điều 29. Yêu cầu đối với việc neo đậu của tàu thuyền
- Điều 30. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng
- Điều 31. Chỉ định địa điểm neo đậu
- Điều 32. Trực ca khi tàu thuyền hoạt động tại cảng
- Điều 33. Nghĩa vụ cứu nạn
- Điều 34. Trách nhiệm báo cáo tai nạn hàng hải
- Điều 35. Trách nhiệm cứu nạn giữa các tàu thuyền
- Điều 36. Trách nhiệm xử lý tài sản chìm đắm trong cảng
- Điều 37. Treo cờ đối với tàu thuyền
- Điều 38. Yêu cầu đối với cầu thang và dây buộc tàu
- Điều 39. Bảo đảm an toàn, trật tự, vệ sinh trên tàu thuyền
- Điều 40. Quy định về đổ rác, xả nước thải, nước dằn tàu
- Điều 41. Hoạt động thể thao và diễn tập quân sự
- Điều 42. Vận chuyển người, hàng hóa và hoạt động nghề cá trong vùng nước cảng biển.
- Điều 43. Trách nhiệm của thuyền trưởng khi bốc dỡ hàng hóa, sửa chữa và vệ sinh tàu thuyền
- Điều 44. Bảo đảm trật tự, an toàn trong vùng đất cảng
- Điều 45. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng và tàu thuyền về phòng, chống cháy, nổ
- Điều 46. Phối hợp tổ chức phòng chống cháy, nổ tại cảng
- Điều 47. Yêu cầu đối với tàu dầu và tàu chở hàng nguy hiểm khác
- Điều 48. Yêu cầu về phòng ngừa ô nhiễm môi trường
- Điều 49. Báo cáo sự cố ô nhiễm môi trường tại cảng biển