Điều 51 Nghị định 160/2003/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt Nam
Điều 51. Trách nhiệm phối hợp hoạt động quản lý
1. Trong việc tổ chức phối hợp hoạt động quản lý giữa các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biển, cảng vụ hàng hải có trách nhiệm sau đây :
a) Chủ trì, điều hành việc phối hợp hoạt động quản lý giữa các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biển;
b) Tổ chức và chủ trì các hội nghị, cuộc họp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hoặc với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp liên quan khác tại khu vực cảng để trao đổi thống nhất việc giải quyết những vướng mắc phát sinh;
c) Yêu cầu các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác tại cảng thông báo kịp thời kết quả làm thủ tục và biện pháp giải quyết những vướng mắc phát sinh; yêu cầu doanh nghiệp cảng, chủ tàu, tàu thuyền và các cơ quan, tổ chức liên quan khác cung cấp số liệu, thông tin về hoạt động hàng hải tại cảng biển;
d) Kiến nghị với Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương tại khu vực giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh thuộc thẩm quyền của tỉnh hoặc thành phố đó có liên quan đến quản lý nhà nước về chuyên ngành tại cảng biển.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác tại cảng có trách nhiệm :
a) Phối hợp chặt chẽ để giải quyết kịp thời, đúng pháp luật các thủ tục liên quan đến tàu thuyền, hàng hóa, hành khách và thuyền viên khi hoạt động tại cảng biển theo Nghị định này;
b) Thông báo kịp thời cho Cảng vụ hàng hải biết kết quả giải quyết thủ tục liên quan đến tàu thuyền, hàng hóa, thuyền viên, hành khách khi hoạt động tại cảng;
c) Sau khi nhận và xử lý thông tin được Cảng vụ hàng hải hoặc chủ tàu cung cấp và khi làm xong thủ tục hoặc trường hợp có vướng mắc phát sinh, phải báo ngay cho Cảng vụ hàng hải biết để phối hợp giải quyết kịp thời.
Nghị định 160/2003/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt Nam
- Số hiệu: 160/2003/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/12/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 220 đến số 221
- Ngày hiệu lực: 06/01/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Mở cảng biển, cầu cảng
- Điều 6. Thủ tục mở cảng biển
- Điều 7. Thủ tục mở cầu cảng, khu chuyển tải
- Điều 8. Xây dựng các công trình khác trong vùng nước cảng biển
- Điều 9. Đóng cảng biển hoặc tạm thời không đưa cầu cảng, khu chuyển tải vào hoạt động
- Điều 10. Danh bạ cảng biển Việt Nam
- Điều 11. Thủ tục tàu thuyền nước ngoài xin phép đến cảng biển
- Điều 12. Miễn xin phép đến cảng biển
- Điều 13. Điều kiện đối với tàu thuyền hoạt động tại cảng biển
- Điều 14. Thông báo tàu thuyền đến cảng biển
- Điều 15. Xác báo tàu thuyền đến cảng biển
- Điều 16. Điều động tàu thuyền vào cảng biển
- Điều 17. Địa điểm, thời hạn và giấy tờ làm thủ tục tàu thuyền vào cảng biển
- Điều 18. Xác báo tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 19. Địa điểm, thời hạn và giấy tờ khi làm thủ tục tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 20. Địa điểm, thời hạn và giấy tờ làm thủ tục cho tàu thuyền xuất nhập cảnh tại cảng dầu thô ngoài khơi
- Điều 21. Điều kiện tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 22. Tàu thuyền nước ngoài quá cảnh
- Điều 23. Thời gian làm thủ tục
- Điều 24. Thực hiện lệnh điều động tàu thuyền
- Điều 25. Xử lý các trường hợp trước và sau khi làm thủ tục
- Điều 26. Chế độ hoa tiêu bắt buộc
- Điều 27. Yêu cầu về thời gian cung cấp hoa tiêu dẫn tàu
- Điều 28. Yêu cầu đối với hoạt động của tàu thuyền
- Điều 29. Yêu cầu đối với việc neo đậu của tàu thuyền
- Điều 30. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng
- Điều 31. Chỉ định địa điểm neo đậu
- Điều 32. Trực ca khi tàu thuyền hoạt động tại cảng
- Điều 33. Nghĩa vụ cứu nạn
- Điều 34. Trách nhiệm báo cáo tai nạn hàng hải
- Điều 35. Trách nhiệm cứu nạn giữa các tàu thuyền
- Điều 36. Trách nhiệm xử lý tài sản chìm đắm trong cảng
- Điều 37. Treo cờ đối với tàu thuyền
- Điều 38. Yêu cầu đối với cầu thang và dây buộc tàu
- Điều 39. Bảo đảm an toàn, trật tự, vệ sinh trên tàu thuyền
- Điều 40. Quy định về đổ rác, xả nước thải, nước dằn tàu
- Điều 41. Hoạt động thể thao và diễn tập quân sự
- Điều 42. Vận chuyển người, hàng hóa và hoạt động nghề cá trong vùng nước cảng biển.
- Điều 43. Trách nhiệm của thuyền trưởng khi bốc dỡ hàng hóa, sửa chữa và vệ sinh tàu thuyền
- Điều 44. Bảo đảm trật tự, an toàn trong vùng đất cảng
- Điều 45. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng và tàu thuyền về phòng, chống cháy, nổ
- Điều 46. Phối hợp tổ chức phòng chống cháy, nổ tại cảng
- Điều 47. Yêu cầu đối với tàu dầu và tàu chở hàng nguy hiểm khác
- Điều 48. Yêu cầu về phòng ngừa ô nhiễm môi trường
- Điều 49. Báo cáo sự cố ô nhiễm môi trường tại cảng biển