Điều 19 Nghị định 160/2003/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt Nam
Điều 19. Địa điểm, thời hạn và giấy tờ khi làm thủ tục tàu thuyền rời cảng biển
1. Tàu thuyền Việt Nam hoạt động tuyến nội địa :
a) Địa điểm làm thủ tục : Trụ sở chính hoặc Văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải;
b) Thời hạn làm thủ tục của chủ tàu : chậm nhất 02 giờ trước khi tàu rời cảng;
c) Thời hạn làm thủ tục của Cảng vụ hàng hải : chậm nhất 01 giờ kể từ khi chủ tàu đã nộp, xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ quy định dưới đây :
- Giấy tờ phải nộp (bản chính) : 01 Bản khai chung.
- Giấy tờ phải xuất trình (bản chính) :
+ Các giấy chứng nhận của tàu và chứng chỉ khả năng chuyên môn của thuyền viên (nếu thay đổi so với khi đến);
+ Các giấy tờ liên quan đến xác nhận việc nộp phí, lệ phí, tiền phạt hoặc thanh toán các khoản nợ theo quy định của pháp luật.
2. Tàu thuyền xuất cảnh :
a) Địa điểm làm thủ tục : Trụ sở chính hoặc Văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải;
Riêng đối với tàu khách thì địa điểm làm thủ tục có thể là tại tàu nhưng chỉ do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có yêu cầu thực hiện và chịu trách nhiệm.
b) Thời hạn làm thủ tục của chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu : chậm nhất 02 giờ trước khi tàu rời cảng. Riêng tàu khách và tàu chuyên tuyến, chậm nhất là ngay trước thời điểm tàu chuẩn bị rời cảng;
c) Thời hạn làm thủ tục của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành : chậm nhất 01 giờ kể từ khi chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu đã nộp, xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ dưới đây :
- Các giấy tờ phải nộp (bản chính) :
+ 03 Bản khai chung, nộp cho Cảng vụ hàng hải, Biên phòng cửa khẩu, Hải quan cửa khẩu;
+ 03 Danh sách thuyền viên (nếu thay đổi so với khi đến) nộp cho Cảng vụ hàng hải, Biên phòng cửa khẩu, Hải quan cửa khẩu;
+ 01 Danh sách hành khách (nếu thay đổi so với khi đến) nộp cho Biên phòng cửa khẩu;
+ 01 Bản khai dự trữ của tàu, nộp cho Hải quan cửa khẩu;
+ 01 Bản khai hàng hóa (nếu có) nộp cho Hải quan cửa khẩu;
+ 01 Bản khai hành lý hành khách (nếu có) nộp cho Hải quan cửa khẩu; riêng đối với hành lý của hành khách trên tàu khách nước ngoài đến cảng và sau đó rời cảng trong cùng một chuyến, thì không áp dụng thủ tục khai báo hải quan;
+ Những giấy tờ do các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đã cấp cho tàu, thuyền viên và hành khách (để thu hồi).
- Các giấy tờ phải xuất trình (bản chính) :
+ Các giấy chứng nhận của tàu (nếu thay đổi so với khi đến);
+ Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên (nếu có thay đổi so với khi đến);
+ Hộ chiếu thuyền viên, Hộ chiếu của hành khách;
+ Phiếu tiêm chủng quốc tế của thuyền viên, hành khách (nếu thay đổi so với khi đến);
+ Giấy chứng nhận kiểm dịch y tế (nếu có);
+ Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật hoặc Giấy chứng nhận sản phẩm động vật (nếu có);
+ Các giấy tờ liên quan đến hàng hóa chở trên tàu;
+ Các giấy tờ liên quan đến xác nhận việc nộp phí, lệ phí, tiền phạt hoặc thanh toán các khoản nợ theo quy định của pháp luật.
Nghị định 160/2003/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt Nam
- Số hiệu: 160/2003/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/12/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 220 đến số 221
- Ngày hiệu lực: 06/01/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Mở cảng biển, cầu cảng
- Điều 6. Thủ tục mở cảng biển
- Điều 7. Thủ tục mở cầu cảng, khu chuyển tải
- Điều 8. Xây dựng các công trình khác trong vùng nước cảng biển
- Điều 9. Đóng cảng biển hoặc tạm thời không đưa cầu cảng, khu chuyển tải vào hoạt động
- Điều 10. Danh bạ cảng biển Việt Nam
- Điều 11. Thủ tục tàu thuyền nước ngoài xin phép đến cảng biển
- Điều 12. Miễn xin phép đến cảng biển
- Điều 13. Điều kiện đối với tàu thuyền hoạt động tại cảng biển
- Điều 14. Thông báo tàu thuyền đến cảng biển
- Điều 15. Xác báo tàu thuyền đến cảng biển
- Điều 16. Điều động tàu thuyền vào cảng biển
- Điều 17. Địa điểm, thời hạn và giấy tờ làm thủ tục tàu thuyền vào cảng biển
- Điều 18. Xác báo tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 19. Địa điểm, thời hạn và giấy tờ khi làm thủ tục tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 20. Địa điểm, thời hạn và giấy tờ làm thủ tục cho tàu thuyền xuất nhập cảnh tại cảng dầu thô ngoài khơi
- Điều 21. Điều kiện tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 22. Tàu thuyền nước ngoài quá cảnh
- Điều 23. Thời gian làm thủ tục
- Điều 24. Thực hiện lệnh điều động tàu thuyền
- Điều 25. Xử lý các trường hợp trước và sau khi làm thủ tục
- Điều 26. Chế độ hoa tiêu bắt buộc
- Điều 27. Yêu cầu về thời gian cung cấp hoa tiêu dẫn tàu
- Điều 28. Yêu cầu đối với hoạt động của tàu thuyền
- Điều 29. Yêu cầu đối với việc neo đậu của tàu thuyền
- Điều 30. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng
- Điều 31. Chỉ định địa điểm neo đậu
- Điều 32. Trực ca khi tàu thuyền hoạt động tại cảng
- Điều 33. Nghĩa vụ cứu nạn
- Điều 34. Trách nhiệm báo cáo tai nạn hàng hải
- Điều 35. Trách nhiệm cứu nạn giữa các tàu thuyền
- Điều 36. Trách nhiệm xử lý tài sản chìm đắm trong cảng
- Điều 37. Treo cờ đối với tàu thuyền
- Điều 38. Yêu cầu đối với cầu thang và dây buộc tàu
- Điều 39. Bảo đảm an toàn, trật tự, vệ sinh trên tàu thuyền
- Điều 40. Quy định về đổ rác, xả nước thải, nước dằn tàu
- Điều 41. Hoạt động thể thao và diễn tập quân sự
- Điều 42. Vận chuyển người, hàng hóa và hoạt động nghề cá trong vùng nước cảng biển.
- Điều 43. Trách nhiệm của thuyền trưởng khi bốc dỡ hàng hóa, sửa chữa và vệ sinh tàu thuyền
- Điều 44. Bảo đảm trật tự, an toàn trong vùng đất cảng
- Điều 45. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng và tàu thuyền về phòng, chống cháy, nổ
- Điều 46. Phối hợp tổ chức phòng chống cháy, nổ tại cảng
- Điều 47. Yêu cầu đối với tàu dầu và tàu chở hàng nguy hiểm khác
- Điều 48. Yêu cầu về phòng ngừa ô nhiễm môi trường
- Điều 49. Báo cáo sự cố ô nhiễm môi trường tại cảng biển