Điều 39 Nghị định 160/2003/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt Nam
Điều 39. Bảo đảm an toàn, trật tự, vệ sinh trên tàu thuyền
1. Tất cả các loại tàu thuyền phải ghi rõ tên hoặc số hiệu, nơi đăng ký theo quy định.
2. Thuyền trưởng của tàu thuyền có trách nhiệm bảo đảm an toàn, trật tự và vệ sinh trên tàu, phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Ngoài thuyền viên thuộc định biên thuyền bộ và hành khách đi theo tàu, chỉ những người có nhiệm vụ do cơ quan hay tổ chức có thẩm quyền giới thiệu thì mới được lên tàu khi neo đậu trong vùng nước cảng biển; đối với tàu nước ngoài còn phải có Giấy phép xuống tàu của Bộ đội Biên phòng cửa khẩu cảng.
4. Thuyền trưởng hoàn toàn chịu trách nhiệm trước việc để những người không thuộc quy định tại khoản 3 Điều này lên tàu khi neo, đậu trong vùng nước cảng biển.
5. Khi tàu thuyền đang neo đậu trong vùng nước cảng biển, cấm thực hiện các hành vi sau đây:
a) Kéo còi hay dùng loa điện để thông tin, trừ trường hợp để phát tín hiệu cấp cứu hoặc kéo còi chào theo lệnh của Giám đốc Cảng vụ hàng hải;
b) Nạo ống khói hoặc xả khói đen;
c) Cọ rửa hầm hàng hoặc mặt boong làm nhiễm bẩn môi trường;
d) Bơm xả các loại nước bẩn, cặn bẩn, chất thải, dầu hoặc hợp chất có dầu và các loại chất độc hại khác;
đ) Vứt, đổ rác hoặc các đồ vật khác từ tàu xuống nước hoặc cầu cảng;
e) Để bừa bãi các trang thiết bị, tài sản ở trên mặt cầu cảng;
g) Gõ rỉ, sơn tàu làm nhiễm bẩn môi trường;
h) Tiến hành các việc sửa chữa, thử máy, thử còi khi chưa được Cảng vụ hàng hải cho phép;
i) Sử dụng trang thiết bị cứu sinh - chữa cháy vào các mục đích không phù hợp;
k) Bơi lội hoặc làm huyên náo ở trong cảng.
Nghị định 160/2003/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt Nam
- Số hiệu: 160/2003/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/12/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 220 đến số 221
- Ngày hiệu lực: 06/01/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Mở cảng biển, cầu cảng
- Điều 6. Thủ tục mở cảng biển
- Điều 7. Thủ tục mở cầu cảng, khu chuyển tải
- Điều 8. Xây dựng các công trình khác trong vùng nước cảng biển
- Điều 9. Đóng cảng biển hoặc tạm thời không đưa cầu cảng, khu chuyển tải vào hoạt động
- Điều 10. Danh bạ cảng biển Việt Nam
- Điều 11. Thủ tục tàu thuyền nước ngoài xin phép đến cảng biển
- Điều 12. Miễn xin phép đến cảng biển
- Điều 13. Điều kiện đối với tàu thuyền hoạt động tại cảng biển
- Điều 14. Thông báo tàu thuyền đến cảng biển
- Điều 15. Xác báo tàu thuyền đến cảng biển
- Điều 16. Điều động tàu thuyền vào cảng biển
- Điều 17. Địa điểm, thời hạn và giấy tờ làm thủ tục tàu thuyền vào cảng biển
- Điều 18. Xác báo tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 19. Địa điểm, thời hạn và giấy tờ khi làm thủ tục tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 20. Địa điểm, thời hạn và giấy tờ làm thủ tục cho tàu thuyền xuất nhập cảnh tại cảng dầu thô ngoài khơi
- Điều 21. Điều kiện tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 22. Tàu thuyền nước ngoài quá cảnh
- Điều 23. Thời gian làm thủ tục
- Điều 24. Thực hiện lệnh điều động tàu thuyền
- Điều 25. Xử lý các trường hợp trước và sau khi làm thủ tục
- Điều 26. Chế độ hoa tiêu bắt buộc
- Điều 27. Yêu cầu về thời gian cung cấp hoa tiêu dẫn tàu
- Điều 28. Yêu cầu đối với hoạt động của tàu thuyền
- Điều 29. Yêu cầu đối với việc neo đậu của tàu thuyền
- Điều 30. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng
- Điều 31. Chỉ định địa điểm neo đậu
- Điều 32. Trực ca khi tàu thuyền hoạt động tại cảng
- Điều 33. Nghĩa vụ cứu nạn
- Điều 34. Trách nhiệm báo cáo tai nạn hàng hải
- Điều 35. Trách nhiệm cứu nạn giữa các tàu thuyền
- Điều 36. Trách nhiệm xử lý tài sản chìm đắm trong cảng
- Điều 37. Treo cờ đối với tàu thuyền
- Điều 38. Yêu cầu đối với cầu thang và dây buộc tàu
- Điều 39. Bảo đảm an toàn, trật tự, vệ sinh trên tàu thuyền
- Điều 40. Quy định về đổ rác, xả nước thải, nước dằn tàu
- Điều 41. Hoạt động thể thao và diễn tập quân sự
- Điều 42. Vận chuyển người, hàng hóa và hoạt động nghề cá trong vùng nước cảng biển.
- Điều 43. Trách nhiệm của thuyền trưởng khi bốc dỡ hàng hóa, sửa chữa và vệ sinh tàu thuyền
- Điều 44. Bảo đảm trật tự, an toàn trong vùng đất cảng
- Điều 45. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng và tàu thuyền về phòng, chống cháy, nổ
- Điều 46. Phối hợp tổ chức phòng chống cháy, nổ tại cảng
- Điều 47. Yêu cầu đối với tàu dầu và tàu chở hàng nguy hiểm khác
- Điều 48. Yêu cầu về phòng ngừa ô nhiễm môi trường
- Điều 49. Báo cáo sự cố ô nhiễm môi trường tại cảng biển