Điều 10 Nghị định 144/2003/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán
Điều 10. Hồ sơ đăng ký phát hành
1. Hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng bao gồm:
a) Đơn đăng ký phát hành;
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty;
c) Điều lệ công ty;
d) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng;
đ) Bản cáo bạch;
e) Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát;
g) Các báo cáo tài chính 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành đã được kiểm toán;
h) Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có).
2. Hồ sơ đăng ký phát hành thêm cổ phiếu bao gồm:
a) Hồ sơ đăng ký phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng để tăng vốn, bao gồm việc phát hành quyền mua cổ phần hoặc chứng quyền, phải có các tài liệu quy định tại điểm a, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này và các tài liệu quy định tại điểm b, c nếu có sự thay đổi, bổ sung nội dung, kể từ khi nộp hồ sơ phát hành lần đầu ra công chúng;
b) Hồ sơ đăng ký phát hành thêm cổ phiếu chung cho nhiều đợt, ngoài những tài liệu quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, phải có thêm lịch phát hành từng đợt cụ thể trong kế hoạch phát hành chung, trong đó nêu rõ số lượng, thời gian dự kiến phát hành của từng đợt.
3. Hồ sơ đăng ký phát hành trái phiếu ra công chúng bao gồm:
a) Các tài liệu quy định tại điểm a, b, c, đ, e, g và h khoản 1 Điều này;
b) Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua việc phát hành trái phiếu ra công chúng;
c) Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với người đầu tư;
d) Hợp đồng giữa tổ chức phát hành trái phiếu với đại diện người sở hữu trái phiếu;
đ) Biên bản xác định giá trị tài sản bảo đảm hoặc Giấy chấp thuận bảo lãnh thanh toán của tổ chức bảo lãnh trong trường hợp phát hành trái phiếu có bảo đảm.
4. Tổ chức đăng ký phát hành phải chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã nộp cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có sai sót hoặc có những sự kiện mới phát sinh ảnh hưởng đến nội dung của hồ sơ đã nộp, tổ chức đăng ký phát hành phải báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước để sửa đổi, bổ sung kịp thời vào hồ sơ.
5. Tổ chức tư vấn phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành, tổ chức kiểm toán độc lập và người ký báo cáo kiểm toán xác nhận báo cáo tài chính của tổ chức phát hành phải liên đới chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ.
Nghị định 144/2003/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Số hiệu: 144/2003/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 28/11/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 198
- Ngày hiệu lực: 16/12/2003
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Đăng ký phát hành chứng khoán ra công chúng
- Điều 5. Hình thức, mệnh giá chứng khoán
- Điều 6. Điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng
- Điều 7. Điều kiện phát hành thêm cổ phiếu, phát hành quyền mua cổ phần hoặc chứng quyền
- Điều 8. Điều kiện phát hành trái phiếu ra công chúng
- Điều 9. Điều kiện phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán ra công chúng
- Điều 10. Hồ sơ đăng ký phát hành
- Điều 11. Điều kiện thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng
- Điều 12. Đăng ký phát hành
- Điều 13. Thông tin trước khi phát hành
- Điều 14. Công bố việc phát hành
- Điều 15. Phân phối chứng khoán
- Điều 16. Thời hạn phân phối
- Điều 17. Thu hồi chứng nhận đăng ký phát hành chứng khoán
- Điều 18. Chế độ báo cáo
- Điều 19. Nguyên tắc niêm yết
- Điều 20. Điều kiện niêm yết cổ phiếu
- Điều 21. Điều kiện niêm yết trái phiếu
- Điều 22. Niêm yết trái phiếu Chính phủ
- Điều 23. Điều kiện niêm yết chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 24. Hồ sơ cấp phép niêm yết cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 25. Trách nhiệm của tổ chức xin phép niêm yết và các tổ chức liên quan
- Điều 26. Thay đổi niêm yết
- Điều 27. Chấp thuận hoặc từ chối cấp phép niêm yết
- Điều 28. Nghĩa vụ của tổ chức niêm yết
- Điều 29. Huỷ bỏ niêm yết
- Điều 30. Niêm yết lại
- Điều 31. Phương thức giao dịch
- Điều 32. Chứng khoán bị đưa vào diện kiểm soát và tạm ngừng giao dịch
- Điều 33. Biên độ dao động giá
- Điều 34. Giao dịch nội bộ
- Điều 35. Giao dịch cổ phiếu quỹ
- Điều 36. Giao dịch thâu tóm tổ chức niêm yết
- Điều 37. Trách nhiệm của người đầu tư
- Điều 38. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
- Điều 39. Đăng ký chứng khoán niêm yết
- Điều 40. Lưu ký chứng khoán
- Điều 41. Bù trừ, thanh toán
- Điều 42. Điều kiện cấp Giấy phép lưu ký đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 43. Hồ sơ xin cấp Giấy phép lưu ký
- Điều 44. Thời hạn và lệ phí cấp Giấy phép lưu ký
- Điều 45. Đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấy phép lưu ký
- Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của thành viên lưu ký
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng chỉ định thanh toán
- Điều 48. Quỹ hỗ trợ thanh toán
- Điều 49. Chế độ báo cáo
- Điều 50. Phí cung cấp dịch vụ
- Điều 51. Đối tượng, nội dung, phương tiện công bố thông tin
- Điều 52. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố thông tin định kỳ
- Điều 53. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố thông tin bất thường
- Điều 54. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố thông tin theo yêu cầu của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán
- Điều 55. Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán công bố thông tin
- Điều 56. Công ty chứng khoán công bố thông tin
- Điều 57. Công ty quản lý quỹ công bố thông tin
- Điều 58. Trách nhiệm trong công bố thông tin
- Điều 59. Tạm hoãn công bố thông tin
- Điều 60. Hình thức tổ chức thị trường
- Điều 61. Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán
- Điều 62. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán
- Điều 63. Thành viên của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán
- Điều 64. Sở Giao dịch Chứng khoán
- Điều 65. Đối tượng, loại hình kinh doanh, dịch vụ chứng khoán được cấp giấy phép
- Điều 66. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh chứng khoán
- Điều 67. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh chứng khoán
- Điều 68. Công bố Giấy phép kinh doanh chứng khoán
- Điều 69. Những thay đổi phải được chấp thuận
- Điều 70. Quyền và nghĩa vụ của công ty chứng khoán
- Điều 71. Đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấy phép kinh doanh chứng khoán
- Điều 72. Chế độ báo cáo
- Điều 73. Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán
- Điều 74. Hạn chế đối với người hành nghề kinh doanh chứng khoán
- Điều 75. Gia hạn, thu hồi chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán
- Điều 76. Các bên tham gia
- Điều 77. Lập Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 78. Thủ tục và hồ sơ xin phép lập Quỹ đầu tư chứng khoán có phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán ra công chúng
- Điều 79. Đình chỉ phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 80. Thu hồi Giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 81. Thủ tục đăng ký lập Quỹ đầu tư chứng khoán bằng vốn góp của các thành viên
- Điều 82. Ban đại diện quỹ
- Điều 83. Điều kiện cấp Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 84. Cấp Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 85. Những thay đổi phải được chấp thuận
- Điều 86. Công bố Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 87. Quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 88. Hạn chế hoạt động đối với công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 89. Đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 90. Quyền và nghĩa vụ của người đầu tư
- Điều 91. Đại hội người đầu tư
- Điều 92. Giải thể Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 93. Ngân hàng giám sát
- Điều 94. Trách nhiệm của ngân hàng giám sát
- Điều 95. Thu từ hoạt động giám sát tài sản quỹ
- Điều 96. Chế độ báo cáo của công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 97. Chứng chỉ hành nghề quản lý Quỹ
- Điều 98. Hạn chế đối với người hành nghề quản lý quỹ
- Điều 99. Nguyên tắc chung
- Điều 100. Đầu tư chứng khoán
- Điều 101. Thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán
- Điều 102. Văn phòng đại diện
- Điều 103. Giao dịch nội gián
- Điều 104. Lũng đoạn thị trường
- Điều 105. Thông tin sai sự thật
- Điều 106. Bán khống
- Điều 107. Làm thiệt hại lợi ích của người đầu tư
- Điều 108. Pháp nhân mở tài khoản dưới danh nghĩa cá nhân
- Điều 109. Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 110. Nội dung quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 111. Thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm
- Điều 112. Đối tượng và phạm vi thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm
- Điều 113. Giải quyết tranh chấp
- Điều 114. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 115. Xử lý vi phạm
- Điều 116. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ. Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.
- Điều 117. Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
- Điều 118.