Chương 1 Nghị định 144/2003/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán
Nghị định này quy định việc phát hành chứng khoán ra công chúng, niêm yết, kinh doanh, giao dịch chứng khoán và các hoạt động, dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương, chứng khoán của các tổ chức tín dụng, cổ phiếu của doanh nghiệp nhà nước khi cổ phần hóa và cổ phiếu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần không thuộc phạm vi điều chỉnh Nghị định này.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán
Các hoạt động phát hành chứng khoán ra công chúng, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, dịch vụ chứng khoán và các hoạt động có liên quan khác phải đảm bảo nguyên tắc công khai, công bằng và minh bạch, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
1. Chứng khoán là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận các quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu chứng khoán đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành, gồm:
a) Cổ phiếu;
b) Trái phiếu;
c) Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán;
d) Các loại chứng khoán khác theo quy định của pháp luật.
2. Chứng quyền là loại chứng khoán được phát hành kèm theo trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người nắm giữ chứng khoán đó được quyền mua một khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được xác định trước trong thời kỳ nhất định.
3. Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán ghi nhận quyền dành cho các cổ đông hiện tại của một công ty cổ phần được mua trước một số lượng cổ phần trong đợt phát hành cổ phiếu phổ thông mới tương ứng với tỷ lệ cổ phần hiện có của họ trong công ty.
4. Cổ phiếu quỹ là loại cổ phiếu đã phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường chứng khoán.
5. Cổ phiếu thưởng là loại cổ phiếu được phát hành bằng nguồn lợi nhuận để lại hoặc các nguồn vốn chủ sở hữu hợp pháp khác của công ty cổ phần để phát không cho các cổ đông hiện tại tương ứng với tỷ lệ cổ phần hiện có của họ trong công ty.
6. Tổ chức phát hành là tổ chức đã đăng ký phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của Nghị định này.
7. Phát hành chứng khoán ra công chúng là việc chào bán một đợt chứng khoán có thể chuyển nhượng được thông qua tổ chức trung gian cho ít nhất 50 nhà đầu tư ngoài tổ chức phát hành.
8. Bản cáo bạch là bản thông cáo của tổ chức phát hành về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh và phương án sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành nhằm cung cấp thông tin cho công chúng đánh giá và đưa ra các quyết định đầu tư chứng khoán.
9. Niêm yết chứng khoán là việc đưa các chứng khoán có đủ tiêu chuẩn vào đăng ký và giao dịch tại thị trường giao dịch tập trung.
10. Tổ chức niêm yết là tổ chức phát hành được phép niêm yết chứng khoán tại thị trường giao dịch tập trung theo quy định của Nghị định này.
11. Môi giới chứng khoán là hoạt động trung gian hoặc đại diện mua, bán chứng khoán cho khách hàng để hưởng phí.
12. Tự doanh chứng khoán là việc công ty chứng khoán mua và bán chứng khoán cho chính mình.
13. Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán là hoạt động quản lý vốn của khách hàng thông qua việc mua, bán và nắm giữ các chứng khoán vì quyền lợi của khách hàng.
14. Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết.
15. Tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán là dịch vụ mà công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ cung cấp cho khách hàng trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán, tái cơ cấu tài chính, chia, tách, sát nhập, hợp nhất doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc phát hành và niêm yết chứng khoán.
16. Phân phối chứng khoán là việc bán chứng khoán thông qua đại lý hoặc bảo lãnh phát hành trên cơ sở hợp đồng.
17. Đại lý phát hành chứng khoán là các công ty chứng khoán, tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thoả thuận hoặc thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành chính.
18. Vốn khả dụng là vốn bằng tiền và chứng từ có giá có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng 30 ngày để đáp ứng khả năng trả nợ và dự phòng rủi ro của công ty chứng khoán trong cùng thời hạn.
19. Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp của người đầu tư ủy thác cho công ty quản lý quỹ quản lý và đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán.
20. Người điều hành quỹ là người do công ty quản lý quỹ chỉ định để trực tiếp quản lý một Quỹ đầu tư chứng khoán.
21. Tài khoản lưu ký chứng khoán là tài khoản sử dụng để hạch toán việc gửi, rút, chuyển nhượng, giao và nhận chứng khoán.
22. Ngân hàng chỉ định thanh toán là ngân hàng thương mại do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chỉ định mở tài khoản thanh toán cho Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán và thành viên lưu ký để phục vụ việc thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán.
ư23. Đại diện giao dịch là người do thành viên của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán cử và được Trung tâm Giao dịch Chứng khoán chấp thuận làm đại diện để thực hiện nhiệm vụ giao dịch tại Trung tâm.
24. Đại diện người sở hữu trái phiếu là pháp nhân đại diện cho quyền lợi của chủ sở hữu trái phiếu được ủy quyền nắm giữ trái phiếu.
25. Cổ đông lớn là cổ đông nắm giữ từ 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành trở lên.
26. Người thâu tóm là tổ chức, cá nhân có ý định nắm giữ hoặc cùng với người có liên quan có ý định nắm giữ từ 25% vốn cổ phần của một tổ chức niêm yết trở lên.
27. Bên nước ngoài là người nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài.
28. Tách, gộp cổ phiếu là việc chia nhỏ một cổ phần thành nhiều cổ phần hoặc gộp nhiều cổ phần hiện hành thành một cổ phần.
29. Tổ chức kiểm toán được chấp thuận là tổ chức kiểm toán độc lập được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận kiểm toán cho tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khoán.
30. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Nghị định này, có nội dung đúng và đủ theo quy định của pháp luật.
31. Bản sao hợp lệ là bản sao có xác nhận của cơ quan công chứng Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.
32. Người có liên quan là cá nhân hoặc tổ chức có quan hệ với nhau trong các trường hợp sau đây:
a) Công ty mẹ và công ty con (nếu có);
b) Công ty và người hoặc nhóm người có khả năng chi phối việc ra quyết định, hoạt động của công ty đó thông qua các cơ quan quản lý công ty;
c) Công ty và những người quản lý công ty;
d) Nhóm người thoả thuận cùng phối hợp để thâu tóm phần vốn góp, cổ phần hoặc lợi ích ở công ty hoặc để chi phối việc ra quyết định của công ty;
đ) Bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, vợ, chồng, con, con nuôi, anh, chị em ruột của người quản lý công ty, thành viên công ty, cổ đông có cổ phần chi phối.
Nghị định 144/2003/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Số hiệu: 144/2003/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 28/11/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 198
- Ngày hiệu lực: 16/12/2003
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Đăng ký phát hành chứng khoán ra công chúng
- Điều 5. Hình thức, mệnh giá chứng khoán
- Điều 6. Điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng
- Điều 7. Điều kiện phát hành thêm cổ phiếu, phát hành quyền mua cổ phần hoặc chứng quyền
- Điều 8. Điều kiện phát hành trái phiếu ra công chúng
- Điều 9. Điều kiện phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán ra công chúng
- Điều 10. Hồ sơ đăng ký phát hành
- Điều 11. Điều kiện thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng
- Điều 12. Đăng ký phát hành
- Điều 13. Thông tin trước khi phát hành
- Điều 14. Công bố việc phát hành
- Điều 15. Phân phối chứng khoán
- Điều 16. Thời hạn phân phối
- Điều 17. Thu hồi chứng nhận đăng ký phát hành chứng khoán
- Điều 18. Chế độ báo cáo
- Điều 19. Nguyên tắc niêm yết
- Điều 20. Điều kiện niêm yết cổ phiếu
- Điều 21. Điều kiện niêm yết trái phiếu
- Điều 22. Niêm yết trái phiếu Chính phủ
- Điều 23. Điều kiện niêm yết chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 24. Hồ sơ cấp phép niêm yết cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 25. Trách nhiệm của tổ chức xin phép niêm yết và các tổ chức liên quan
- Điều 26. Thay đổi niêm yết
- Điều 27. Chấp thuận hoặc từ chối cấp phép niêm yết
- Điều 28. Nghĩa vụ của tổ chức niêm yết
- Điều 29. Huỷ bỏ niêm yết
- Điều 30. Niêm yết lại
- Điều 31. Phương thức giao dịch
- Điều 32. Chứng khoán bị đưa vào diện kiểm soát và tạm ngừng giao dịch
- Điều 33. Biên độ dao động giá
- Điều 34. Giao dịch nội bộ
- Điều 35. Giao dịch cổ phiếu quỹ
- Điều 36. Giao dịch thâu tóm tổ chức niêm yết
- Điều 37. Trách nhiệm của người đầu tư
- Điều 38. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
- Điều 39. Đăng ký chứng khoán niêm yết
- Điều 40. Lưu ký chứng khoán
- Điều 41. Bù trừ, thanh toán
- Điều 42. Điều kiện cấp Giấy phép lưu ký đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 43. Hồ sơ xin cấp Giấy phép lưu ký
- Điều 44. Thời hạn và lệ phí cấp Giấy phép lưu ký
- Điều 45. Đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấy phép lưu ký
- Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của thành viên lưu ký
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng chỉ định thanh toán
- Điều 48. Quỹ hỗ trợ thanh toán
- Điều 49. Chế độ báo cáo
- Điều 50. Phí cung cấp dịch vụ
- Điều 51. Đối tượng, nội dung, phương tiện công bố thông tin
- Điều 52. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố thông tin định kỳ
- Điều 53. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố thông tin bất thường
- Điều 54. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố thông tin theo yêu cầu của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán
- Điều 55. Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán công bố thông tin
- Điều 56. Công ty chứng khoán công bố thông tin
- Điều 57. Công ty quản lý quỹ công bố thông tin
- Điều 58. Trách nhiệm trong công bố thông tin
- Điều 59. Tạm hoãn công bố thông tin
- Điều 60. Hình thức tổ chức thị trường
- Điều 61. Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán
- Điều 62. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán
- Điều 63. Thành viên của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán
- Điều 64. Sở Giao dịch Chứng khoán
- Điều 65. Đối tượng, loại hình kinh doanh, dịch vụ chứng khoán được cấp giấy phép
- Điều 66. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh chứng khoán
- Điều 67. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh chứng khoán
- Điều 68. Công bố Giấy phép kinh doanh chứng khoán
- Điều 69. Những thay đổi phải được chấp thuận
- Điều 70. Quyền và nghĩa vụ của công ty chứng khoán
- Điều 71. Đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấy phép kinh doanh chứng khoán
- Điều 72. Chế độ báo cáo
- Điều 73. Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán
- Điều 74. Hạn chế đối với người hành nghề kinh doanh chứng khoán
- Điều 75. Gia hạn, thu hồi chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán
- Điều 76. Các bên tham gia
- Điều 77. Lập Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 78. Thủ tục và hồ sơ xin phép lập Quỹ đầu tư chứng khoán có phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán ra công chúng
- Điều 79. Đình chỉ phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 80. Thu hồi Giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 81. Thủ tục đăng ký lập Quỹ đầu tư chứng khoán bằng vốn góp của các thành viên
- Điều 82. Ban đại diện quỹ
- Điều 83. Điều kiện cấp Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 84. Cấp Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 85. Những thay đổi phải được chấp thuận
- Điều 86. Công bố Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 87. Quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 88. Hạn chế hoạt động đối với công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 89. Đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 90. Quyền và nghĩa vụ của người đầu tư
- Điều 91. Đại hội người đầu tư
- Điều 92. Giải thể Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 93. Ngân hàng giám sát
- Điều 94. Trách nhiệm của ngân hàng giám sát
- Điều 95. Thu từ hoạt động giám sát tài sản quỹ
- Điều 96. Chế độ báo cáo của công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 97. Chứng chỉ hành nghề quản lý Quỹ
- Điều 98. Hạn chế đối với người hành nghề quản lý quỹ
- Điều 99. Nguyên tắc chung
- Điều 100. Đầu tư chứng khoán
- Điều 101. Thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán
- Điều 102. Văn phòng đại diện
- Điều 103. Giao dịch nội gián
- Điều 104. Lũng đoạn thị trường
- Điều 105. Thông tin sai sự thật
- Điều 106. Bán khống
- Điều 107. Làm thiệt hại lợi ích của người đầu tư
- Điều 108. Pháp nhân mở tài khoản dưới danh nghĩa cá nhân
- Điều 109. Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 110. Nội dung quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 111. Thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm
- Điều 112. Đối tượng và phạm vi thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm
- Điều 113. Giải quyết tranh chấp
- Điều 114. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 115. Xử lý vi phạm
- Điều 116. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ. Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.
- Điều 117. Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
- Điều 118.