Hệ thống pháp luật

Chương 3 Nghị định 144/2003/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán

Chương 3:

NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN

Điều 19. Nguyên tắc niêm yết

1. Tổ chức có chứng khoán phát hành ra công chúng muốn niêm yết chứng khoán phải được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép.

2. Mỗi loại chứng khoán chỉ được niêm yết tại một Trung tâm Giao dịch Chứng khoán.

3. Việc niêm yết cụ thể tại các Trung tâm Giao dịch Chứng khoán do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.

Điều 20. Điều kiện niêm yết cổ phiếu

1. Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ đồng Việt Nam trở lên; có tình hình tài chính lành mạnh và hoạt động kinh doanh của 02 năm liên tục liền trước năm xin phép niêm yết phải có lãi.

2. Đối với doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa và niêm yết ngay trên thị trường chứng khoán, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm xin phép phải có lãi.

3. Các cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát của công ty phải cam kết nắm giữ ít nhất 50% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 03 năm, kể từ ngày niêm yết.

4. Tối thiểu 20% vốn cổ phần của công ty do ít nhất 50 cổ đông ngoài tổ chức phát hành nắm giữ. Đối với công ty có vốn cổ phần từ 100 tỷ đồng Việt Nam trở lên thì tỷ lệ này tối thiểu là 15% vốn cổ phần.

Điều 21. Điều kiện niêm yết trái phiếu

1. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ đồng Việt Nam trở lên.

2. Hoạt động kinh doanh có lãi 02 năm liên tục liền trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.

3. Có ít nhất 50 người sở hữu trái phiếu.

Điều 22. Niêm yết trái phiếu Chính phủ

Việc niêm yết trái phiếu Chính phủ do Trung tâm Giao dịch Chứng khoán thực hiện trên cơ sở đề nghị của tổ chức phát hành trái phiếu.

Điều 23. Điều kiện niêm yết chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán

Trong vòng 30 ngày, kể từ khi kết thúc đợt phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán ra công chúng, Quỹ đầu tư chứng khoán phải làm thủ tục đăng ký niêm yết với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Quỹ có tổng giá trị chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán (theo mệnh giá) phát hành tối thiểu 5 tỷ đồng Việt Nam.

2. Tối thiểu có 50 người sở hữu chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán.

Điều 24. Hồ sơ cấp phép niêm yết cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán

1. Hồ sơ cấp phép niêm yết cổ phiếu:

a) Đơn xin cấp phép niêm yết cổ phiếu;

b) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị về việc niêm yết cổ phiếu;

c) Sổ theo dõi cổ đông của tổ chức xin niêm yết;

d) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

đ) Điều lệ công ty;

e) Bản cáo bạch;

g) Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát;

h) Cam kết của thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát nắm giữ ít nhất 50% số cổ phiếu do mình sở hữu theo thời hạn quy định tại Điều 20 Nghị định này, kể từ ngày niêm yết;

i) Các báo cáo tài chính có xác nhận của tổ chức kiểm toán được chấp thuận.

2. Hồ sơ xin cấp phép niêm yết trái phiếu:

a) Đơn xin cấp phép niêm yết trái phiếu;

b) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị về việc niêm yết trái phiếu;

c) Sổ theo dõi chủ sở hữu trái phiếu của tổ chức xin niêm yết;

d) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

đ) Điều lệ công ty;

e) Bản cáo bạch;

g) Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát;

h) Các báo cáo tài chính có xác nhận của tổ chức kiểm toán được chấp thuận.

3. Hồ sơ xin cấp phép niêm yết chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán:

a) Đơn xin cấp phép niêm yết chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán;

b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán;

c) Điều lệ Quỹ đầu tư chứng khoán; ;

d) Bản cáo bạch;

đ) Kết quả phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán;

e) Cam kết của các sáng lập viên của Quỹ về việc không chuyển nhượng chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán mà mình sở hữu trong 02 năm kể từ ngày niêm yết.

4. Việc lập hồ sơ cấp phép niêm yết cổ phiếu, trái phiếu phải được ít nhất 01 công ty chứng khoán tham gia tư vấn và chịu trách nhiệm trong phạm vi tư vấn.

Điều 25. Trách nhiệm của tổ chức xin phép niêm yết và các tổ chức liên quan

1. Tổ chức xin cấp phép niêm yết phải chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp phát hiện hồ sơ đã nộp cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chưa đầy đủ, có những thông tin không chính xác hoặc có những sự kiện mới phát sinh ảnh hưởng đến nội dung của hồ sơ đã nộp, tổ chức xin cấp phép niêm yết phải báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước để sửa đổi, bổ sung kịp thời vào hồ sơ xin cấp phép niêm yết.

2. Tổ chức tư vấn niêm yết, tổ chức kiểm toán được chấp thuận và người ký xác nhận báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính của tổ chức xin cấp phép niêm yết phải liên đới chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ xin cấp phép niêm yết theo quy định của pháp luật.

Điều 26. Thay đổi niêm yết

1. Tổ chức niêm yết phát hành thêm cổ phiếu trong mọi trường hợp phải làm thủ tục đăng ký niêm yết bổ sung cổ phiếu theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức niêm yết muốn tách, gộp cổ phiếu phải báo cáo và đăng ký niêm yết lại với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về các nội dung liên quan đến việc tách, gộp cổ phiếu.

3. Tổ chức niêm yết thực hiện việc tách hoặc sáp nhập nhưng không thay đổi pháp nhân niêm yết phải đăng ký niêm yết lại với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

4. Việc thay đổi địa điểm niêm yết của các chứng khoán đang niêm yết tại các Trung tâm Giao dịch Chứng khoán được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 27. Chấp thuận hoặc từ chối cấp phép niêm yết

Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm cấp phép niêm yết. Trường hợp từ chối cấp phép phải giải thích rõ lý do bằng văn bản.

Điều 28. Nghĩa vụ của tổ chức niêm yết

1. Tổ chức niêm yết phải tiến hành thủ tục niêm yết, đăng ký chứng khoán được niêm yết theo các quy định tại Nghị định này.

2. Tổ chức niêm yết phải công bố việc niêm yết ít nhất 5 ngày làm việc trước khi chứng khoán được giao dịch trên 03 số liên tiếp của 01 tờ báo trung ương hoặc 01 tờ báo địa phương nơi tổ chức niêm yết đặt trụ sở chính hoặc trên bản tin thị trường chứng khoán. Nội dung công bố bao gồm:

a) Giấy phép niêm yết do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp;

b) Ngày chứng khoán được phép giao dịch;

c) Địa điểm cung cấp Bản cáo bạch.

3. Tổ chức niêm yết phải thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 18 và chế độ công bố thông tin tại Chương VI Nghị định này.

4. Tổ chức niêm yết phải nộp phí niêm yết theo quy định của pháp luật.

Điều 29. Huỷ bỏ niêm yết

Chứng khoán niêm yết bị huỷ bỏ niêm yết khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

1. Chứng khoán không còn đáp ứng được các điều kiện niêm yết trong thời hạn quy định;

2. Tổ chức niêm yết chấm dứt sự tồn tại do sáp nhập, hợp nhất, chia, giải thể hoặc phá sản;

3. Tổ chức niêm yết nộp đơn xin huỷ bỏ niêm yết và được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận;

4. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 30. Niêm yết lại

Chứng khoán bị huỷ bỏ niêm yết sẽ được xem xét niêm yết lại khi đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 20, 21 và 23 Nghị định này.

Nghị định 144/2003/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán

  • Số hiệu: 144/2003/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 28/11/2003
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Phan Văn Khải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 198
  • Ngày hiệu lực: 16/12/2003
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH