Chương 9 Nghị định 144/2003/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán
QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
1. Công ty quản lý quỹ thực hiện việc quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán.
2. Ngân hàng giám sát thực hiện việc bảo quản, lưu ký tài sản của Quỹ đầu tư chứng khoán và giám sát công ty quản lý quỹ nhằm bảo vệ lợi ích của người đầu tư.
3. Người đầu tư góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn đã góp.
Điều 77. Lập Quỹ đầu tư chứng khoán
1. Quỹ đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ cùng với các tổ chức và cá nhân Việt Nam và nước ngoài thành lập.
2. Quỹ đầu tư chứng khoán có số vốn điều lệ tối thiểu là 5 tỷ đồng Việt Nam.
3. Việc lập Quỹ đầu tư chứng khoán có phát hành chứng chỉ Quỹ đầu tư chứng khoán ra công chúng phải được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép.
4. Việc lập Quỹ đầu tư chứng khoán bằng vốn góp của các thành viên phải đăng ký với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
1. Thủ tục xin phép lập Quỹ đầu tư chứng khoán có phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán ra công chúng được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9, các
2. Hồ sơ xin phép lập Quỹ đầu tư chứng khoán và phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán ra công chúng bao gồm:
a) Đơn xin phép lập Quỹ đầu tư chứng khoán và phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán ra công chúng;
b) Điều lệ Quỹ đầu tư chứng khoán;
c) Bản cáo bạch;
d) Phương án phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán;
đ) Hợp đồng giám sát tài sản Quỹ đầu tư chứng khoán giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát;
e) Cam kết của các sáng lập viên của quỹ về việc không chuyển nhượng chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán mà mình sở hữu trong 02 năm, kể từ ngày phát hành.
3. Công ty quản lý quỹ phải chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định của
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đợt phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán ra công chúng, công ty quản lý quỹ phải gửi báo cáo kết quả đợt phát hành đến Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và xin đăng ký lập Quỹ đầu tư chứng khoán. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm giải quyết việc đăng ký lập Quỹ đầu tư chứng khoán.
Điều 79. Đình chỉ phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
1. Việc phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán bị đình chỉ nếu Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phát hiện những sai sót trong Bản cáo bạch có thể gây thiệt hại cho người đầu tư.
2. Công ty quản lý quỹ phải thông báo ngay việc bị đình chỉ phát hành cho người đầu tư biết. Trong thời gian bị đình chỉ, người đầu tư có quyền huỷ bỏ việc đặt mua chứng chỉ quỹ đầu tư và yêu cầu công ty quản lý quỹ hoàn trả lại số tiền đặt mua trong vòng 30 ngày, kể từ ngày người đầu tư có đơn yêu cầu.
3. Nếu công ty quản lý quỹ tiếp tục phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán thì công ty quản lý quỹ phải sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và thông báo công khai việc sửa đổi, bổ sung này.
Điều 80. Thu hồi Giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
1. Giấy phép phát hành bị thu hồi trong trường hợp sau đây:
a) Những thiếu sót nêu tại khoản 1 Điều 79 không được sửa đổi, bổ sung theo đúng thủ tục và thời gian quy định;
b) Kết quả đợt phát hành không đạt được tối thiểu 50 nhà đầu tư hoặc số lượng chứng chỉ quỹ đầu tư thực tế phát hành không đạt 80% số lượng chứng chỉ quỹ đầu tư được phép phát hành.
2. Công ty quản lý quỹ phải thông báo ngay việc bị thu hồi Giấy phép phát hành cho người đầu tư biết và phải thu hồi các chứng chỉ quỹ đầu tư đã phát hành, đồng thời hoàn trả tiền cho người đầu tư trong vòng 30 ngày, kể từ ngày Giấy phép bị thu hồi. Quá thời hạn trên, công ty quản lý quỹ phải bồi thường thiệt hại cho người đầu tư theo các điều khoản đã cam kết với người đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 81. Thủ tục đăng ký lập Quỹ đầu tư chứng khoán bằng vốn góp của các thành viên
1. Hồ sơ đăng ký lập Quỹ đầu tư chứng khoán gồm có:
a) Đơn đăng ký lập Quỹ đầu tư chứng khoán;
b) Điều lệ Quỹ đầu tư chứng khoán;
c) Hợp đồng giám sát tài sản của Quỹ;
d) Danh sách các thành viên tham gia góp vốn lập Quỹ đầu tư chứng khoán.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp chứng nhận đăng ký lập Quỹ đầu tư chứng khoán; trường hợp từ chối, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phải giải thích rõ lý do bằng văn bản.
3. Việc công bố thông tin sau khi đăng ký lập Quỹ đầu tư chứng khoán được thực hiện theo quy định tại
1. Quỹ đầu tư chứng khoán có thể có Ban đại diện quỹ. Thành viên Ban đại diện quỹ do Đại hội người đầu tư bầu.
2. Quyền, nghĩa vụ và nguyên tắc hoạt động của Ban đại diện quỹ được quy định trong Điều lệ quỹ do Đại hội người đầu tư thông qua.
Điều 83. Điều kiện cấp Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán cho các tổ chức đáp ứng được các điều kiện sau đây:
1. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập theo quy định của pháp luật, có mức vốn pháp định tối thiểu là 5 tỷ đồng Việt Nam;
2. Có đội ngũ nhân viên nghiệp vụ được đào tạo về chứng khoán;
3. Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động quản lý quỹ;
4. Giám đốc, Phó giám đốc (Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc) của công ty quản lý quỹ và người điều hành quỹ phải đáp ứng đủ điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ theo quy định tại
Điều 84. Cấp Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
1. Hồ sơ xin cấp Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán gồm có:
a) Đơn xin cấp Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán;
b) Điều lệ công ty;
c) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu hoạt động; phương án góp vốn, thông tin liên quan đến tổ chức sáng lập;
d) Giấy tờ hợp lệ chứng minh công ty đã đáp ứng các điều kiện nêu tại
2. Thời hạn cấp Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán tối đa là 60 ngày, kể từ ngày Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phép quản lý quỹ, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phải giải thích rõ lý do bằng văn bản.
3. Công ty quản lý quỹ đã được cấp Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán muốn thực hiện việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi phải làm thủ tục xin cấp lại Giấy phép quản lý quỹ.
Điều 85. Những thay đổi phải được chấp thuận
Những thay đổi sau đây của công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán phải được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận bằng văn bản:
1. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, trụ sở chi nhánh;
2. Ngừng hoạt động kinh doanh, dịch vụ;
3. Lập, đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện.
Điều 86. Công bố Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán, công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán phải công bố trên 03 số liên tiếp của 01 tờ báo trung ương hoặc 01 tờ báo địa phương nơi công ty đặt trụ sở chính các nội dung sau đây:
1. Tên công ty;
2. Địa chỉ trụ sở chính;
3. Số, ngày cấp Giấy phép quản lý quỹ;
4. Loại hình kinh doanh;
5. Mức vốn điều lệ;
6. Tên người đại diện theo pháp luật của công ty.
Điều 87. Quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
1. Tuân thủ Điều lệ quỹ và bảo vệ quyền lợi của người đầu tư.
2. Công bằng, trung thực và vì lợi ích của Quỹ đầu tư chứng khoán.
3. Tách biệt việc quản lý từng Quỹ đầu tư chứng khoán.
4. Đối với những giao dịch của Quỹ có xung đột quyền lợi, phải đảm bảo sự công bằng và không làm tổn hại đến quyền lợi của Quỹ, thông báo đầy đủ thông tin liên quan đến giao dịch đó cho Ban đại diện Quỹ.
5. Tất cả các giao dịch chứng khoán của người quản lý và nhân viên của công ty quản lý quỹ đều phải được báo cáo và quản lý tập trung tại công ty quản lý quỹ dưới sự giám sát của bộ phận kiểm soát nội bộ.
6. Bảo đảm quan hệ ủy quyền trách nhiệm cho bên thứ ba và sự thay đổi tổ chức, quản lý của công ty quản lý quỹ không được làm ảnh hưởng đến quyền lợi và hoạt động của Quỹ.
7. Khi công ty quản lý quỹ giao dịch mua bán các tài sản cho Quỹ thì thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó giám đốc (Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc) công ty, người điều hành quỹ không được nhận bất kỳ một lợi ích nào cho công ty hoặc cho chính mình hoặc cho một người thứ ba, ngoài khoản phí và thưởng quy định trong Điều lệ quỹ.
8. Có trách nhiệm thay mặt quỹ thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với các tài sản trong danh mục đầu tư của quỹ.
9. Được hưởng các khoản phí và thưởng quy định trong Điều lệ quỹ; không được thu, chi trái với quy định của Điều lệ Quỹ.
10. Được hoạt động tư vấn tài chính và tư vấn đầu tư chứng khoán.
Điều 88. Hạn chế hoạt động đối với công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
1. Công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán không được phép dùng vốn và tài sản của Quỹ để cho vay và bảo lãnh cho bất kỳ khoản vay nào; không được phép vay để tài trợ cho hoạt động của Quỹ, trừ trường hợp vay ngắn hạn để trang trải các chi phí cần thiết.
2. Giám đốc, Phó giám đốc (Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc), thành viên Hội đồng quản trị công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán, người điều hành Quỹ hoặc người có liên quan không được phép mua tài sản của Quỹ cho công ty hoặc cho chính mình hoặc bán tài sản của mình cho Quỹ.
3. Công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán không được là người có liên quan của ngân hàng giám sát tài sản của Quỹ.
4. Công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán phải tuân thủ các quy định pháp luật khác về quản lý vốn và tài sản của Quỹ.
Điều 89. Đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
1. Công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán có thể bị đình chỉ hoạt động tối đa 60 ngày khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a) Ngừng hoạt động kinh doanh mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước;
b) Vi phạm quy định tại
c) Không đáp ứng các điều kiện quy định tại
d) Vi phạm các quy định tại các
2. Công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán bị thu hồi Giấy phép quản lý quỹ trong các trường hợp sau đây:
a) Sau khi hết thời hạn bị đình chỉ hoạt động mà công ty vẫn không khắc phục được vi phạm;
b) Không tiến hành hoạt động kinh doanh trong vòng 12 tháng, kể từ ngày cấp Giấy phép quản lý quỹ;
c) Bị giải thể, phá sản;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán bị đình chỉ hoạt động hoặc bị thu hồi Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán phải hoàn tất các giao dịch và thực hiện các hợp đồng đã cam kết trước đó. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có thể chỉ định công ty quản lý Quỹ khác hoàn tất giao dịch, hợp đồng của công ty bị đình chỉ hoạt động hoặc bị thu hồi Giấy phép quản lý quỹ.
Điều 90. Quyền và nghĩa vụ của người đầu tư
1. Tuân thủ Điều lệ quỹ; chấp hành quyết định của Đại hội người đầu tư.
2. Thanh toán đủ tiền mua chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán và chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Quỹ trong phạm vi số vốn đã góp.
3. Hưởng lợi từ hoạt động đầu tư của Quỹ.
4. Chuyển nhượng vốn góp hoặc chứng chỉ đầu tư.
1. Đại hội người đầu tư do Ban đại diện quỹ hoặc công ty quản lý Quỹ (trong trường hợp Quỹ đầu tư chứng khoán không có Ban đại diện) triệu tập họp ít nhất mỗi năm một lần.
2. Đại hội người đầu tư được triệu tập bất thường trong những trường hợp sau đây:
a) Có những thay đổi quan trọng trong môi trường hoạt động đầu tư và tình hình đầu tư của Quỹ;
b) Công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán bị phá sản, bị đình chỉ hoạt động;
c) Công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán vi phạm nghiêm trọng Điều lệ quỹ;
d) Khi nhận được yêu cầu của người đầu tư hoặc nhóm người đầu tư sở hữu từ 10% tổng số chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán trở lên đang lưu hành.
Điều 92. Giải thể Quỹ đầu tư chứng khoán
1. Quỹ đầu tư chứng khoán giải thể trong trường hợp kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ hoặc theo quyết định của Đại hội người đầu tư.
2. Trước khi tiến hành giải thể, Ban đại diện Quỹ hoặc công ty quản lý Quỹ (trong trường hợp Quỹ đầu tư chứng khoán không có Ban đại diện) phải triệu tập và trình phương án giải thể để Đại hội người đầu tư quyết định.
1. Ngân hàng giám sát do công ty quản lý Quỹ lựa chọn và phải được Ban đại diện quỹ chấp thuận hoặc được Đại hội người đầu tư thông qua. Việc lựa chọn và thay đổi ngân hàng giám sát phải báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Ngân hàng giám sát phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy phép lưu ký chứng khoán do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp;
b) Không sở hữu bất kỳ tài sản nào của Quỹ đầu tư chứng khoán;
c) Không phải là người có liên quan với công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán.
Điều 94. Trách nhiệm của ngân hàng giám sát
1. Quản lý tách biệt tài sản của từng quỹ với các tài sản khác.
2. Kiểm tra, giám sát, bảo đảm việc quản lý quỹ phù hợp với pháp luật và Điều lệ quỹ.
3. Thực hiện hoạt động thu, chi của quỹ theo đúng hướng dẫn của công ty quản lý Quỹ.
4. Xác nhận báo cáo do công ty quản lý Quỹ lập có liên quan tới tài sản và hoạt động của Quỹ.
5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo bất thường đúng quy định và báo cáo theo yêu cầu của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
6. Khi phát hiện Ban đại diện quỹ, công ty quản lý Quỹ tiến hành các hoạt động vi phạm pháp luật hoặc trái với Điều lệ quỹ phải báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Điều 95. Thu từ hoạt động giám sát tài sản quỹ
Ngân hàng giám sát chỉ được hưởng các lợi ích quy định trong Điều lệ quỹ; không được nhận bất cứ một lợi ích nào khác cho chính mình hoặc cho người thứ ba.
Điều 96. Chế độ báo cáo của công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
1. Công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm về hoạt động của công ty và tài sản của các Quỹ đầu tư chứng khoán do công ty quản lý theo quy định của pháp luật. Báo cáo tài chính năm của công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán và báo cáo về tài sản hàng năm của các Quỹ đầu tư chứng khoán do công ty quản lý Quỹ quản lý phải được kiểm toán bởi một tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
2. Công ty quản lý Quỹ phải báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước những sự kiện sau đây:
a) Tăng, giảm vốn điều lệ;
b) Thay đổi tên công ty;
c) Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Giám đốc;
d) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty và Điều lệ quỹ do công ty quản lý;
đ) Các sự kiện bất thường có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng tài chính và hoạt động đầu tư của công ty và của các quỹ do công ty quản lý.
3. Trong trường hợp cần thiết, công ty quản lý Quỹ phải báo cáo theo yêu cầu của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 97. Chứng chỉ hành nghề quản lý Quỹ
Giám đốc, Phó giám đốc (Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc) công ty quản lý Quỹ, người điều hành quỹ phải có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được áp dụng theo quy định tại
Việc gia hạn, thu hồi chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được áp dụng theo quy định tại
Điều 98. Hạn chế đối với người hành nghề quản lý quỹ
Người hành nghề quản lý quỹ không được:
1. Làm giám đốc hoặc cổ đông sở hữu trên 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết của một tổ chức phát hành chứng khoán.
2. Đồng thời làm việc cho hai hay nhiều công ty quản lý Quỹ.
Nghị định 144/2003/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Số hiệu: 144/2003/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 28/11/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 198
- Ngày hiệu lực: 16/12/2003
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Đăng ký phát hành chứng khoán ra công chúng
- Điều 5. Hình thức, mệnh giá chứng khoán
- Điều 6. Điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng
- Điều 7. Điều kiện phát hành thêm cổ phiếu, phát hành quyền mua cổ phần hoặc chứng quyền
- Điều 8. Điều kiện phát hành trái phiếu ra công chúng
- Điều 9. Điều kiện phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán ra công chúng
- Điều 10. Hồ sơ đăng ký phát hành
- Điều 11. Điều kiện thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng
- Điều 12. Đăng ký phát hành
- Điều 13. Thông tin trước khi phát hành
- Điều 14. Công bố việc phát hành
- Điều 15. Phân phối chứng khoán
- Điều 16. Thời hạn phân phối
- Điều 17. Thu hồi chứng nhận đăng ký phát hành chứng khoán
- Điều 18. Chế độ báo cáo
- Điều 19. Nguyên tắc niêm yết
- Điều 20. Điều kiện niêm yết cổ phiếu
- Điều 21. Điều kiện niêm yết trái phiếu
- Điều 22. Niêm yết trái phiếu Chính phủ
- Điều 23. Điều kiện niêm yết chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 24. Hồ sơ cấp phép niêm yết cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 25. Trách nhiệm của tổ chức xin phép niêm yết và các tổ chức liên quan
- Điều 26. Thay đổi niêm yết
- Điều 27. Chấp thuận hoặc từ chối cấp phép niêm yết
- Điều 28. Nghĩa vụ của tổ chức niêm yết
- Điều 29. Huỷ bỏ niêm yết
- Điều 30. Niêm yết lại
- Điều 31. Phương thức giao dịch
- Điều 32. Chứng khoán bị đưa vào diện kiểm soát và tạm ngừng giao dịch
- Điều 33. Biên độ dao động giá
- Điều 34. Giao dịch nội bộ
- Điều 35. Giao dịch cổ phiếu quỹ
- Điều 36. Giao dịch thâu tóm tổ chức niêm yết
- Điều 37. Trách nhiệm của người đầu tư
- Điều 38. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
- Điều 39. Đăng ký chứng khoán niêm yết
- Điều 40. Lưu ký chứng khoán
- Điều 41. Bù trừ, thanh toán
- Điều 42. Điều kiện cấp Giấy phép lưu ký đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 43. Hồ sơ xin cấp Giấy phép lưu ký
- Điều 44. Thời hạn và lệ phí cấp Giấy phép lưu ký
- Điều 45. Đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấy phép lưu ký
- Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của thành viên lưu ký
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng chỉ định thanh toán
- Điều 48. Quỹ hỗ trợ thanh toán
- Điều 49. Chế độ báo cáo
- Điều 50. Phí cung cấp dịch vụ
- Điều 51. Đối tượng, nội dung, phương tiện công bố thông tin
- Điều 52. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố thông tin định kỳ
- Điều 53. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố thông tin bất thường
- Điều 54. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố thông tin theo yêu cầu của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán
- Điều 55. Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán công bố thông tin
- Điều 56. Công ty chứng khoán công bố thông tin
- Điều 57. Công ty quản lý quỹ công bố thông tin
- Điều 58. Trách nhiệm trong công bố thông tin
- Điều 59. Tạm hoãn công bố thông tin
- Điều 60. Hình thức tổ chức thị trường
- Điều 61. Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán
- Điều 62. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán
- Điều 63. Thành viên của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán
- Điều 64. Sở Giao dịch Chứng khoán
- Điều 65. Đối tượng, loại hình kinh doanh, dịch vụ chứng khoán được cấp giấy phép
- Điều 66. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh chứng khoán
- Điều 67. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh chứng khoán
- Điều 68. Công bố Giấy phép kinh doanh chứng khoán
- Điều 69. Những thay đổi phải được chấp thuận
- Điều 70. Quyền và nghĩa vụ của công ty chứng khoán
- Điều 71. Đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấy phép kinh doanh chứng khoán
- Điều 72. Chế độ báo cáo
- Điều 73. Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán
- Điều 74. Hạn chế đối với người hành nghề kinh doanh chứng khoán
- Điều 75. Gia hạn, thu hồi chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán
- Điều 76. Các bên tham gia
- Điều 77. Lập Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 78. Thủ tục và hồ sơ xin phép lập Quỹ đầu tư chứng khoán có phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán ra công chúng
- Điều 79. Đình chỉ phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 80. Thu hồi Giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 81. Thủ tục đăng ký lập Quỹ đầu tư chứng khoán bằng vốn góp của các thành viên
- Điều 82. Ban đại diện quỹ
- Điều 83. Điều kiện cấp Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 84. Cấp Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 85. Những thay đổi phải được chấp thuận
- Điều 86. Công bố Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 87. Quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 88. Hạn chế hoạt động đối với công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 89. Đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 90. Quyền và nghĩa vụ của người đầu tư
- Điều 91. Đại hội người đầu tư
- Điều 92. Giải thể Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 93. Ngân hàng giám sát
- Điều 94. Trách nhiệm của ngân hàng giám sát
- Điều 95. Thu từ hoạt động giám sát tài sản quỹ
- Điều 96. Chế độ báo cáo của công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 97. Chứng chỉ hành nghề quản lý Quỹ
- Điều 98. Hạn chế đối với người hành nghề quản lý quỹ
- Điều 99. Nguyên tắc chung
- Điều 100. Đầu tư chứng khoán
- Điều 101. Thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán
- Điều 102. Văn phòng đại diện
- Điều 103. Giao dịch nội gián
- Điều 104. Lũng đoạn thị trường
- Điều 105. Thông tin sai sự thật
- Điều 106. Bán khống
- Điều 107. Làm thiệt hại lợi ích của người đầu tư
- Điều 108. Pháp nhân mở tài khoản dưới danh nghĩa cá nhân
- Điều 109. Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 110. Nội dung quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 111. Thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm
- Điều 112. Đối tượng và phạm vi thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm
- Điều 113. Giải quyết tranh chấp
- Điều 114. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 115. Xử lý vi phạm
- Điều 116. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ. Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.
- Điều 117. Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
- Điều 118.