VẬT LIỆU XÂY DỰNG -
PHƯƠNG PHÁP THỬ TÍNH KHÔNG CHÁY
Building Materials - Non-combustibility test
Hà Nội - 2004
Lời nói đầu
TCXDVN : 2004 có nội dung kỹ thuật tương đương với EN ISO 1182 : 2002
TCXDVN : 2004 quy định phương pháp xác định tính không cháy cho sản phẩm xây dựng đồng nhất và các thành phần chủ yếu của sản phẩm xây dựng không đồng nhất.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử xác định tính không cháy của sản phẩm xây dựng đồng nhất và các thành phần chủ yếu của sản phẩm xây dựng không đồng nhất theo các điều kiện quy định.
Các thông tin về độ chụm của phương pháp được nêu trong phụ lục A.
EN 13238 Reaction to fire tests for building products - Conditioning procedures and general rules for selection of substrates (Các phép thử phản ứng với lửa đối với các sản phẩm xây dựng - Các qui trình bảo dưỡng và các nguyên tắc chung lựa chọn chất nền).
EN ISO 13943 Fire safety Vocabulary (ISO 13943 : 1999) (An toàn cháy - Từ vựng)
EN 60584-2 Thermocouples - Part 2: Tolerances (IEC 60584-2 : 1982 + A1 : 1989) (Cặp nhiệt điện - Phần 2: Dung sai cho phép).
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong EN ISO 13943 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1 Sản phẩm đồng nhất (homogeneous product)
sản phẩm được tạo thành từ một loại vật liệu có khối lượng riêng và thành phần không đổi trong toàn bộ sản phẩm.
3.2 Sản phẩm không đồng nhất (non-homogeneous product)
sản phẩm không thỏa mãn các yêu cầu của sản phẩm đồng nhất. Là một sản phẩm bao gồm nhiều thành phần chủ yếu và/hoặc không chủ yếu.
3.3 Thành phần chủ yếu (substantial component)
vật liệu tạo nên một phần đáng kể của một sản phẩm không đồng nhất. Một lớp có khối lượng/đơn vị diện tích ³ 1,0 kg/m2 hoặc có chiều dày ³ 1,0 mm có thể coi là thành phần chủ yếu.
Thiết bị thử gồm một lò, lò này đặc biệt có ống lò chế tạo bằng vật liệu chịu lửa được quấn quanh bằng dây điện trở và xung quanh có lớp cách nhiệt. Ống ổn định dòng không khí hình nón cụt được gắn vào đế lò, trên đỉnh lò có cửa lò.
4.1 Lò, đế lò và cửa lò
4.1.1 Ống lò được chế tạo bằng vật liệu chịu lửa cao nhôm như quy định trong bảng 1, có khối lượng thể tích bằng (2800 ± 300) kg/m3 và chiều cao bằng (150 ± 1) mm với đường kính trong bằng (75 ± 1) mm và chiều dày thành ống bằng (10 ± 1) mm.
Bảng 1 - Thành phần hóa của vật liệu chịu lửa chế tạo ống lò
Chất | Hợp phần, % khối lượng |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 16:2011/BXD về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7950:2008 về Vật liệu cách nhiệt - Vật liệu canxi silicat
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số
- 1Quyết định 31/2004/QĐ-BXD ban hành TCXDVN 331 : 2004 "Vật liệu xây dựng - Phương pháp thử tính không cháy" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 16:2011/BXD về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7950:2008 về Vật liệu cách nhiệt - Vật liệu canxi silicat
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12695:2020 (ISO 1182:2010) về Thử nghiệm phản ứng với lửa cho các sản phẩm xây dựng - Phương pháp thử tính không cháy
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 331:2004 về vật liệu xây dựng - phương pháp thử tính không cháy do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: TCXDVN331:2004
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn XDVN
- Ngày ban hành: 23/12/2004
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực