Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13622-2:2023
ISO 12925-2:2020
CHẤT BÔI TRƠN, DẦU CÔNG NGHIỆP VÀ CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN (LOẠI L) - HỌ C (BÁNH RĂNG) - PHẦN 2: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÁC PHẨM CẤP CKH, CKJ VÀ CKM (CHẤT BÔI TRƠN DÙNG CHO HỆ THỐNG BÁNH RĂNG NỬA KÍN VÀ HỞ)
Lubricants, industrial oils and related products (class L) - Family C (gears) - Part 2: Specifications of categories CKH, CKJ and CKM (lubricants open arid semi-enclosed gear systems)
Lời nói đầu
TCVN 13622-2:2023 hoàn toàn tương đương với ISO 12925-2:2020.
TCVN 13622-2:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28 Sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 13622 (ISO 12925) Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) - Họ C (Bánh răng), gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 13622-1 (ISO 12925-1 with Amendment 1:2020), Phần 1: Quy định kỹ thuật đối với chất bôi trơn dùng cho hệ thống bánh răng kín;
- TCVN 13622-2 (ISO 12925-2), Phần 2: Quy định kỹ thuật đối với các phẩm cấp CKH, CKJ và CKM (Chất bôi trơn dùng cho hệ thống bánh răng nửa kín và hở).
Lời giới thiệu
Chất bôi trơn dùng cho các hệ thống bánh răng được sử dụng trong các loại thiết kế bánh răng khác nhau, từ bánh răng trụ thẳng đơn giản đến bánh răng côn (răng thẳng hoặc răng xoắn), bánh răng trục vít và bánh răng hypoid. Các hệ thống bánh răng công nghiệp loại hở hoặc loại kín có kích cỡ thay đổi từ các hệ thống kín nhỏ trong các dụng cụ cơ khí đến các hệ thống rất lớn được sử dụng trong công nghiệp khai khoáng, trong các nhà máy cán thép và xi măng.
Chất bôi trơn cho các ứng dụng này có thành phần khác nhau: từ loại chỉ có mỗi dầu khoáng tinh chế đến hỗn hợp phức tạp hơn có dầu gốc là các dầu khoáng, các dầu tổng hợp (ví dụ như polyalphaolefin, dầu este, polyglycol), đến các dầu thực vật và các dẫn xuất của chúng cùng các phụ gia cải thiện ma sát và/hoặc các phụ gia cực áp. Các cấp độ nhớt ISO 3448 của các chất bôi trơn này thay đổi tùy thuộc vào loại ứng dụng và có dải từ cấp độ nhớt thấp là ISO VG 32 đến cấp độ nhớt cao là ISO VG 1500, thậm chí cấp độ nhớt còn cao hơn thế nữa đối với các ứng dụng có vận tốc rất thấp và tả
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10510:2014 (ISO 24254:2007) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và sản phẩm liên quan (loại L) - Họ E (Dầu động cơ đốt trong) - Yêu cầu kỹ thuật đối với dầu sử dụng trong động cơ xăng môtô bốn kỳ và hệ thống truyền động kèm theo (phẩm cấp EMA và EMB)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12415:2019 (ASTM D 5185-13e1) về Dầu bôi trơn đã qua sử dụng, dầu bôi trơn chưa sử dụng và dầu gốc - Xác định đa nguyên tố bằng phương pháp phổ phát xạ nguyên tử plasma cặp cảm ứng (ICP-AES)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8939-4:2019 (ISO 6743-4:2015) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) - Phân loại - Phần 4: Họ H (hệ thống thuỷ lực)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12416:2019 (ISO 11158:2009) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) - Họ H (hệ thống thuỷ lực) - Yêu cầu kỹ thuật đối với chất lỏng thuỷ lực cấp HH, HL, HM, HV và HG
- 1Quyết định 202/QĐ-BKHCN năm 2023 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Năng lượng chất lỏng thủy lực và Chất bôi trơn, dầu công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6594:2007 (ASTM D 1298 - 05) về dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc khối lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2694:2007 (ASTM D 130 - 04e1) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định độ ăn mòn đồng bằng phép thử tấm đồng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3171:2011 (ASTM D 445 -11) về Chất lỏng dầu mỏ trong suốt và không trong suốt – Phương pháp xác định độ nhớt động học (và tính toán độ nhớt động lực)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3753:2011 (ASTM D 97 - 11) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm đông đặc
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10507:2014 (ISO 3448:1992) về Chất bôi trơn công nghiệp dạng lỏng - Phân loại độ nhớt ISO
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10510:2014 (ISO 24254:2007) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và sản phẩm liên quan (loại L) - Họ E (Dầu động cơ đốt trong) - Yêu cầu kỹ thuật đối với dầu sử dụng trong động cơ xăng môtô bốn kỳ và hệ thống truyền động kèm theo (phẩm cấp EMA và EMB)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12415:2019 (ASTM D 5185-13e1) về Dầu bôi trơn đã qua sử dụng, dầu bôi trơn chưa sử dụng và dầu gốc - Xác định đa nguyên tố bằng phương pháp phổ phát xạ nguyên tử plasma cặp cảm ứng (ICP-AES)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8939-4:2019 (ISO 6743-4:2015) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) - Phân loại - Phần 4: Họ H (hệ thống thuỷ lực)
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12416:2019 (ISO 11158:2009) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) - Họ H (hệ thống thuỷ lực) - Yêu cầu kỹ thuật đối với chất lỏng thuỷ lực cấp HH, HL, HM, HV và HG
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13622-1:2023 (ISO 12925-1:2018 with Amendment 1:2020) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) - Họ C (bánh răng) - Phần 1: Quy định kỹ thuật đối với chất bôi trơn dùng cho hệ thống bánh răng kín
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13622-2:2023 (ISO 12925-2:2020) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) - Họ C (Bánh răng) - Phần 2: Quy định kỹ thuật đối với các phẩm cấp CKH, CKJ và CKM (chất bôi trơn dùng cho hệ thống bánh răng nửa kín và hở)
- Số hiệu: TCVN13622-2:2023
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2023
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra