- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6260:1997 về xi măng poóc lăng hỗn hợp - yêu cầu kĩ thuật
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6067:1995 về xi măng poóc lăng bền sunphát – yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6069:1995 về xi măng poóc lăng ít tỏa nhiệt - yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2682:1992 về xi măng pooclăng - yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7570:2006 về cốt liệu cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4033:1995 về Xi măng Póoc lăng Puzôland - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3107:1993 về hỗn hợp bê tông nặng - phương pháp vebe xác định độ cứng
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3111:1993 về hỗn hợp bê tông nặng - phương pháp xác định hàm lượng bọt khí
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8219:2009 về hỗn hợp bê tông thủy công và bê tông thủy công – phương pháp thử
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4316:2007 về Xi măng poóc lăng xỉ lò cao
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6260:2009 về Xi măng pooc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3106:1993 về Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp thử độ sụt
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8228:2009
HỖN HỢP BÊ TÔNG THỦY CÔNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Hydraulic concrete mixture – Technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho hỗn hợp bê tông thủy công chế tạo bằng cốt liệu nặng (không bao gồm hỗn hợp bê tông đầm lăn), được sản xuất ở nhà máy bê tông trộn sẵn hoặc ở công trường để thi công và sản xuất các cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép của các công trình thủy lợi, thủy điện (công trình thủy).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 2682 Xi măng Pooclăng – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6260 Xi măng Pooclăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 4033 Xi măng Pooclăng puzơlan – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 4316 Xi măng xỉ hạt lò cao – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6069 Xi măng Pooclăng ít tỏa nhiệt – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6067 Xi măng Pooclăng bền sunphat – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 7570 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 3106 Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp xác định độ sụt.
TCVN 3107 Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp Vebe xác định độ cứng.
TCVN 3111 Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp xác định hàm lượng bọt khí.
TCVN 8219 Hỗn hợp bê tông thủy công và bê tông thủy công – Phương pháp thử.
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ định nghĩa sau:
3.1 Hỗn hợp bê tông thủy công (hydraulic concrete mixture)
Là hỗn hợp mới trộn của xi măng, cát, đá dăm (sỏi hoặc sỏi dăm) với nước (hoặc có thêm phụ gia) còn ở trạng thái dẻo để dùng trong xây dựng các công trình thủy.
3.2 Độ sụt (SN) (depression)
Là độ cao tự hạ, tính bằng centimét, của khối hỗn hợp bê tông, được tạo hình trong côn tiêu chuẩn, sau khi nhấc côn ra khỏi bê tông. Độ sụt biểu thị độ dẻo của hỗn hợp bê tông.
3.3 Độ cứng (ĐC) (hardness)
Là thời gian cần thiết, tính bằng giây để làm phẳng mặt một khối hỗn hợp bê tông hình côn trong khuôn tiêu chuẩn dưới tác dụng của bàn rung tiêu chuẩn. Độ cứng biểu thị mức độ dễ tạo hình của hỗn hợp bê tông không có độ sụt.
3.4 Hàm lượng khí (air content)
Là thể tích bọt khí chứa trong hỗn hợp bê tông sau khi đầm, tính bằng phần trăm thể tích hỗn hợp bê tông.
4.1 Phân loại hỗn hợp bê tông thủy công
Dựa vào độ sụt và độ cứng, hỗn hợp bê tông thủy công được phân ra các loại như trong Bảng1.
Bảng 1 – Phân loại hỗn hợp bê tông thủy công theo SN và ĐC
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9340:2012 về Hỗn hợp bê tông trộn sẵn – Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3105:1993 về Hỗn hợp bê tông và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3111:2022 về Hỗn hợp bê tông - Phương pháp áp suất xác định hàm lượng bọt khí
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6260:1997 về xi măng poóc lăng hỗn hợp - yêu cầu kĩ thuật
- 2Tiêu chuẩn ngành 14TCN 64:2002 về hỗn hợp bê tông thủy công - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6067:1995 về xi măng poóc lăng bền sunphát – yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6069:1995 về xi măng poóc lăng ít tỏa nhiệt - yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2682:1992 về xi măng pooclăng - yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7570:2006 về cốt liệu cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4033:1995 về Xi măng Póoc lăng Puzôland - Yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3107:1993 về hỗn hợp bê tông nặng - phương pháp vebe xác định độ cứng
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3111:1993 về hỗn hợp bê tông nặng - phương pháp xác định hàm lượng bọt khí
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8219:2009 về hỗn hợp bê tông thủy công và bê tông thủy công – phương pháp thử
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4316:2007 về Xi măng poóc lăng xỉ lò cao
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9340:2012 về Hỗn hợp bê tông trộn sẵn – Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6260:2009 về Xi măng pooc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3105:1993 về Hỗn hợp bê tông và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3106:1993 về Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp thử độ sụt
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3111:2022 về Hỗn hợp bê tông - Phương pháp áp suất xác định hàm lượng bọt khí
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8228:2009 về hỗn hợp bê tông thủy công – yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN8228:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực