Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8169-3 : 2009

THỰC PHẨM KHÔNG CHỨA CHẤT BÉO – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG DITHIOCACBAMAT VÀ THIURAM DISULFUA – PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ UV XANTHOGENAT

Non-fatty foods – Determination of dithiocarbamate and thiuram disulfide residues – Part 3: UV spectormetric xanthogenate method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp đo phổ UV để xác định các mức dư lượng thấp của các chất diệt nấm dithiocacbamat và thiuram disulfua theo xanthogenat. Các chất diệt nấm dithiocacbamat và thiuram disulfua giải phóng cacbon disulfua trong các điều kiện qui định (ví dụ: mancozeb, maneb, propineb, thiram, zineb). Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để xác định các hợp chất nói trên có trong các loại thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật ở các mức dư lượng thấp nhất đã được thiết lập.

Phương pháp này chỉ có thể dùng để định lượng toàn bộ nhóm dư lượng mà không nhận biết được từng hợp chất riêng lẻ. Nhìn chung các giới hạn dư lượng tối đa (MRL) được biểu thị theo cacbon disulfua.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8169-1:2009 (EN 12396-1:1998), Thực phẩm không chứa chất béo – Xác định dư lượng dithiocacbamat và thiuram disulfua – Phần 1: Phương pháp đo phổ.

TCVN 8169-2:2009 (EN 12396-2:1998), Thực phẩm không chứa chất béo – Xác định dư lượng dithiocacbamat và thiuram disulfua – Phần 2: Phương sắc ký khí.

ISO 1750, Pesticides and other agrochemicals – Common names (Thuốc Bảo vệ thực vật và hóa chất nông nghiệp khác – Tên thông dụng).

EN 12393-1:1998, Non-fatty foods – Multiresidues methods for the gas chromatographic determination of pesticides residues – Part 1: General considerations (Thực phẩm không chứa chất béo – Phương pháp đa dư lượng xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật bằng sắc ký khí – Phần 1: Yêu cầu chung).

3. Nguyên tắc

Mẫu được làm nóng với axit clohydric và thiếc (II) clorua trong bình kín khí để giải phóng cacbon disulfua ra khỏi dithiocacbamat và/hoặc thiuram disulfua có trong mẫu. Cacbon disulfua được tách và tinh sạch bằng chưng cất và được thu vào dung dịch kali hydroxit trong metanol. Trong các điều kiện này, cacbon disulfua tạo thành kali xanthogenat. Độ hấp thụ của sản phẩm phản ứng tạo thành được đo phổ ở bước sóng 302 nm có hiệu chỉnh nền ở các bước sóng 272 nm và 332 nm. Phần khối lượng của dithiocacbamat và/hoặc thiuram disulfua được tính và biểu thị theo miligam cacbon disulfua trên kilogam sản phẩm. Xem [1], [2] và [3] về các thông tin thêm đối với phương pháp này.

4. Thuốc thử

4.1. Yêu cầu chung

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích thích hợp cho phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, nước cất hoặc nước đã loại khoáng, trừ khi có qui định khác.

Ghi nhãn tất

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8169-3:2009 (EN 12396-3:2000) về thực phẩm không chứa chất béo - Xác định dư lượng dithiocacbamat và thiuram disulfua - Phần 3: Phương pháp đo phổ UV xanthogenat

  • Số hiệu: TCVN8169-3:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản