Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Foodstuffs - Detection of irradiated food containing bone - Method by ESR spectroscopy
Lời nói đầu
TCVN 7410:2004 hoàn toàn tương đương với EN 1786:1996;
TCVN 7410:2004 do Tiểu ban kỹ thuật TCVN/TC/F5/CS1 Thực phẩm chiếu xạ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
THỰC PHẨM - PHÁT HIỆN THỰC PHẨM CHIẾU XẠ ĐỐI VỚI LOẠI THỰC PHẨM CÓ CHỨA XƯƠNG - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ ESR
Foodstuffs - Detection of irradiated food containing bone - Method by ESR spectroscopy
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích phổ cộng hưởng spin điện tử (ESR) (còn được gọi là phổ cộng hưởng điện tử thuận từ (EPR) của xương) để phát hiện chiếu xạ đối với thịt và cá có chứa xương, đã được xử lý bằng bức xạ ion hóa [1] đến [11].
Các nghiên cứu liên phòng thí nghiệm đã thử nghiệm thành công trên xương bò, xương cá hồi và xương gà [12] đến [18]. Do tín hiệu ESR được tạo ra bởi bức xạ tập trung vào hydroxyapatit (xem 7.1), là thành phần chính của xương, khả năng áp dụng của phương pháp này có thể mở rộng cho tất cả các loại thịt và các loài cá có chứa xương. Điều này phù hợp với kinh nghiệm của phòng thử nghiệm (xem phụ lục B).
Giới hạn phát hiện phụ thuộc vào trạng thái khoáng hóa của xương, đối với các loài động vật có xương nhỏ hơn thì giới hạn phát hiện thường thấp hơn (xem điều 8).
Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau đây:
Phổ cộng hưởng spin điện tử (ESR) (ESR spectrum):
Các tín hiệu thu được bằng phương pháp mô tả trong tiêu chuẩn này. Chúng có thể do các hợp chất thuận từ được tạo thành bởi chiếu xạ hoặc do các hợp chất này có mặt từ lúc đầu.
Phương pháp quang phổ ESR phát hiện các tâm thuận từ (ví dụ, các gốc tự do). Từ trường ngoài mạnh tạo chênh lệch giữa các mức năng lượng của spin điện tử ms = + 1/2 và ms = -1/2, dẫn đến sự hấp thụ cộng hưởng chùm tia sóng cực ngắn đã dùng trong quang phổ kế. Phổ ESR thường biểu hiện do sự hấp thụ ban đầu liên quan đến từ trường áp dụng.
Độ lớn của trường và giá trị tần số phụ thuộc vào sự phân bố thực tế (cỡ mẫu và vòng kẹp mẫu), trong khi tỷ số của chúng (tức là giá trị g) là đặc tính thực của tâm thuận từ và sự phối hợp vị trí của nó. Để nhận dạng các mẫu đã chiếu xạ, cần đo giá trị g của các tín hiệu ESR. Các thông tin thêm xem tài liệu [1] đến [12].
Việc xử lý bằng bức xạ sinh ra các gốc tự do có thể rất bền và có thể phát hiện được trong chất rắn và các thành phần khô của thực phẩm (ví dụ như xương). Cường độ của tín hiệu thu được tăng dần theo nồng độ của các hợp chất thuận từ và do đó tăng theo liều áp dụng.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và các loại sau đây:
4.1. Máy đo quang phổ ESR băng - X có sẵn trên thị trường, gồm có nam châm, cầu sóng ngắn, bảng điều khiển trường và kênh tín hiệu, có khoang hình trụ hoặc hình chữ nhật.
4.2. Thiết bị đo giá trị g, gồm có máy đếm tần số, máy dò từ trường [máy đo Gaoxơ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)] hoặc bất kỳ thiết bị đo giá trị g nào khác.
4.3. Ống ESR, đường kính trong khoảng 4,0 mm (ví dụ: các ống thạch anh SuprasilÒ1)
4.4. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1 mg (tùy chọn).
4.5. Lò sấy chân không của phòng thử nghiệm hoặc tủ làm khô.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7408:2004 (EN 1784 : 1996) về thực phẩm - phát hiện thực phẩm chiếu xạ đối với loại thực phẩm có chứa chất béo - phân tích hydrocacbon bằng sắc ký khí do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7409:2004 (EN 1785 : 1996) về thực phẩm - Phát hiện thực phẩm chiếu xạ đối với loại thực phẩm có chứa chất béo - Phân tích 2: Alkylxyclobutanon bằng phương pháp sắc ký khí/quang phổ khối do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7411:2004 (EN 1787 : 2000) về thực phẩm - Phát hiện thực phẩm chiếu xạ bằng phương pháp quang phổ ESR đối với loại thực phẩm chứa xenluloza do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7412:2004 (EN 1788 : 2001) về thực phẩm - Phát hiện thực phẩm chiếu xạ bằng phương pháp nhiệt phát quang đối với loại có thể tách khoáng silicat do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7748:2007 (EN 13783:2002) về thực phẩm - Phát hiện chiếu xạ bằng kỹ thuật lọc huỳnh quang bề mặt trực tiếp/đếm đĩa vi sinh vật hiếu khí (DEFT/APAC) - Phương pháp sàng lọc
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7247:2008 (CODEX STAN 106-1983, REV.1-2003) về Thực phẩm chiếu xạ - Yêu cầu chung
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12222:2018 (IEC 60619:1993 With Amendment 1:1995 and Amendment 2:2004) về Thiết bị sơ chế thực phẩm hoạt động bằng điện - Phương pháp đo tính năng
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7408:2004 (EN 1784 : 1996) về thực phẩm - phát hiện thực phẩm chiếu xạ đối với loại thực phẩm có chứa chất béo - phân tích hydrocacbon bằng sắc ký khí do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7409:2004 (EN 1785 : 1996) về thực phẩm - Phát hiện thực phẩm chiếu xạ đối với loại thực phẩm có chứa chất béo - Phân tích 2: Alkylxyclobutanon bằng phương pháp sắc ký khí/quang phổ khối do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7411:2004 (EN 1787 : 2000) về thực phẩm - Phát hiện thực phẩm chiếu xạ bằng phương pháp quang phổ ESR đối với loại thực phẩm chứa xenluloza do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7412:2004 (EN 1788 : 2001) về thực phẩm - Phát hiện thực phẩm chiếu xạ bằng phương pháp nhiệt phát quang đối với loại có thể tách khoáng silicat do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7748:2007 (EN 13783:2002) về thực phẩm - Phát hiện chiếu xạ bằng kỹ thuật lọc huỳnh quang bề mặt trực tiếp/đếm đĩa vi sinh vật hiếu khí (DEFT/APAC) - Phương pháp sàng lọc
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7247:2008 (CODEX STAN 106-1983, REV.1-2003) về Thực phẩm chiếu xạ - Yêu cầu chung
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12222:2018 (IEC 60619:1993 With Amendment 1:1995 and Amendment 2:2004) về Thiết bị sơ chế thực phẩm hoạt động bằng điện - Phương pháp đo tính năng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7410:2004 (EN 1786:1996) về thực phẩm - Phát hiện thực phẩm chiếu xạ đối với loại thực phẩm có chứa xương - Phương pháp quang phổ ESR do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7410:2004
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2004
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra