- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6902:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - đèn chiếu sáng phía trước có chùm sáng không đối xứng và lắp đèn sợi đốt halogen (hs1) của môtô - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6955:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - đèn chiếu sáng phía trước của mô tô - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
XE MÁY - LẮP ĐẶT ĐÈN CHIẾU SÁNG VÀ ĐÈN TÍN HIỆU - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Mopeds - The installation of lighting and ligh-signalling devices - Technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho xe máy hai bánh không có thùng bên cạnh, có vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h và/hoặc dung tích xi lanh không lớn hơn 50 cm3 hoặc xe có đặc tính tương đương (sau đây gọi tắt là xe).
TCVN 6902:2001. Phương tiện giao thông đường bộ - Đèn chiếu sáng phía trước có chùm sáng không đối xứng và lắp đèn sợi đốt halogen (HS1) của mô tô - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
TCVN 6955:2001. Phương tiện giao thông đường bộ - Đèn chiếu sáng phía trước của mô tô - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu. ECE 6 Uniform provisions concerning the approval of direction indicators for motor vehicles and their trailers (Các quy định thống nhất liên quan đến phê duyệt thiết bị báo rẽ cho xe cơ giới và moóc của chúng).
ECE 97Uniform provisions concerning the approval of vehicle alarm systems (VAS) and of motor vehicles with regard to their alarm systems (AS) (Các quy định thống nhất liên quan đến phê duyệt hệ thống đèn của xe (VAS) và hệ thống đèn của xe cơ giới (AS).
Các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây được áp dụng trong tiêu chuẩn này.
3.1 Phê duyệt xe (approval of a vehicle): Phê duyệt kiểu xe liên quan tới số lượng và kiểu lắp đặt các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu.
3.2 Kiểu xe (vehicle type): Loại xe gồm các xe giống nhau về các đặc điểm cơ bản sau:
3.2.1 Kích thước, hình dạng bên ngoài của xe.
3.2.2 Số lượng và vị trí của các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu.
3.2.3 Các xe sau đây vẫn được coi là “các xe cùng kiểu”
3.2.3.1 Các xe khác với quy định 3.2.1 và 3.2.2 nhưng không đến mức phải thay đổi loại, số lượng, vị trí và tầm nhìn thấy của các đèn, được quy định là cùng kiểu xe; và
3.2.3.2 Các xe có các đèn được phê duyệt theo cùng một tiêu chuẩn.
3.3. Mặt phẳng ngang xe (transverse plane): Mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với mặt phẳng trung tuyến dọc xe.
3.4. Xe không tải (unladen vehicle): Xe không có người lái, hành khách và hàng hoá nhưng có bình nhiên liệu được chứa đầy và các dụng cụ thông dụng kèm theo.
3.5. Đèn (lamp): Trang bị được thiết kế để chiếu sáng đường đi hoặc phát ra tín hiệu ánh sáng; trang bị chiếu sáng biển số sau và các tấm phản quang cũng được coi là đèn.
3.5.1. Đèn tương đương (equivalent lamps): Đèn có cùng một chức năng và được phê duyệt theo cùng một tiêu chuẩn, hoặc tuân theo các yêu cầu giống nhau; các đèn như vậy có thể có đặc tính khác đèn được trang bị trên xe tại thời điểm phê duyệt, với điều kiện là chúng thoả mãn yêu cầu của tiêu chuẩn này.
3.5.2. Đèn độc lập (independent lamps): Đèn có bề mặt chiếu sáng, nguồn sáng và thân đèn riêng.
3.5.3 Đèn nhóm (grouped lamps): Các đèn có bề mặt chiếu sáng và nguồn sáng riêng, nhưng có than đèn chung.
3.5.4. Đèn kết hợp (combined): Các đèn có các bề mặt chiếu sáng riêng, nhưng có nguồn sáng và thân đèn chung.
3.5.5 Đèn tổ hợp (reciprocally incorporated): Các đèn có các nguồn sáng riêng (hoặc một nguồn sáng duy nhất hoạt động theo các nguyên tắc khác nhau), nhưng mặt chiếu sáng và thân đèn chung.
3.5.6. Đèn chiếu xa (driving lamp): Đèn sử dụng để chiếu sáng đường phía trước xe với khoảng cách dài (thường gọi là đèn pha).
3.5.7. Đèn chiếu gần (passing lamp): Đèn sử dụng để chiếu sáng đường phía trước xe mà không gây chói mắt hoặc trở ngại cho những người tham gia giao thông khác đang đến gần (thường gọi là đèn cốt).
3.5.8. Đèn vị trí trước (front position lamp): Đèn sử dụng để chỉ sự có mặt của xe khi nhìn từ phía trước.
3.5.9
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7346:2003 về xe máy - đèn chiếu sáng phía trước lắp đèn sợi đốt halogen (HS2)- yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5053:1990 về Màu sắc tín hiệu và dấu hiệu An toàn do Ủy ban Khoa học kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 38/2003/QĐ-BKHCN về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7346:2003 về xe máy - đèn chiếu sáng phía trước lắp đèn sợi đốt halogen (HS2)- yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6902:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - đèn chiếu sáng phía trước có chùm sáng không đối xứng và lắp đèn sợi đốt halogen (hs1) của môtô - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6955:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - đèn chiếu sáng phía trước của mô tô - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5053:1990 về Màu sắc tín hiệu và dấu hiệu An toàn do Ủy ban Khoa học kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7343:2003 về xe máy - lắp đặt đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7343:2003
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 31/12/2003
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực