Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
PHÂN BÓN - GHI NHÃN - CÁCH TRÌNH BÀY VÀ CÔNG BỐ
Fertilizers - Marking - Presentation and declarations
Tiêu chuẩn này quy định về ghi nhãn bao bì hoặc nhãn hiệu cho các loại phân bón được bao gói.
Ngoài nội dung nêu trong tiêu chuẩn này, việc ghi nhãn trên bao bì phân bón phải tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về nội dung ghi nhãn bắt buộc.
ISO 8157 Fertilizers and soil conditioners - Vocabulary (Phân bón và chất cải tạo đất - Từ vựng).
Các thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này theo ISO 8157.
Việc thiết lập kích cỡ nhãn hiệu, vị trí của lời công bố và kích cỡ của các ký tự (chữ và số) nhằm tạo cho người sử dụng nhật biết được loại phân bón và xác định được tính chất của phân bón đó. Chi tiết của việc ghi nhãn phụ thuộc vào khối lượng phân bón đóng trong bao bì:
- lớn hơn 25 kg (hay 25 l), hoặc
- từ 5 đến 25 kg (hay 5 đến 25l), hoặc
- nhỏ hơn 5 kg (hay 5 l).
Lời công bố phải được ghi rõ ràng và bền màu trên nền đồng nhất và nổi.
6.1 Bao bì chứa lớn hơn 25 kg (hoặc 25 l) phân bón
6.1.1 Vị trí và diện tích ghi nhãn
Diện tích ghi nhãn có hình chữ nhật, chiếm ít nhất 10% diện tích bề mặt chính của bao bì. Lời công bố phải được ghi trong diện tích này. Cạnh của nhãn phải song song với cạnh của bao bì.
Chú thích - Loại và cấp của phân bón ghi trên cạnh hoặc mép của bao bì mềm.
6.1.2 Kích cỡ của các ký tự (chữ và số)
Tùy theo diện tích không gian ghi nhãn (6.1.1) có thể sử dụng 3 kích cỡ ký tự, sao cho phần lời trình bày được rõ ràng. Ba kích cỡ này theo tỷ lệ X/Y/Z nằm trong các giới hạn quy định ở bảng 1. Chữ cái nhỏ nhất phải cao ít nhất 5 mm.
Kích cỡ của chữ thường được xác định theo chiều cao chữ cái không có đuôi đi xuống (ví dụ e, o, u, n).
Chiều cao của chữ hoa phải được in hài hòa với chiều cao của chữ thường.
Bảng 1 - Tỷ lệ của ba kích cỡ chữ
Cỡ chữ nhỏ nhất | Tỷ lệ của kích cỡ nhỏ (X), trung bình (Y), lớn (Z) | |
mm | Tỷ lệ nhỏ nhất | Tỷ lệ lớn nhất |
Nhỏ hơn hoặc bằng 9 Lớn hơn 9 | 1/2/4 1/1,5/3 | 1/3/9 1/2,5/7 |
6.1.3 Kích cỡ chữ của lời công bố
Lời công bố phải được in bằng các chữ tương đương với loại kích cỡ theo bảng 2.
6.2 Bao bì chứa từ 5 đến 25 kg (hoặc 5 đến 25 l) phân bón
Áp dụng các yêu cầu quy định trong điều 6.1, nhưng chiều cao của chữ cái nhỏ nhất, không nhỏ hơn 3 mm.
6.3. Bao bì chứa ít hơn 5 kg (hoặc 5l) phân bón
Nếu kích thước và hình dạng bao bì cho phép thì diện tích ghi nhãn không nhỏ hơn 120 mm x 70 mm và chiều cao chữ nhỏ nhất không nhỏ hơn 2 mm. Tất cả các quy định khác nêu trong điều 6.1 phải được tuân thủ với ngoại lệ về tỷ lệ nhỏ nhất/lớn nhất theo 6.1.2, nhưng phải đảm bảo tương đương.
Bảng 2 - Kích cỡ chữ của lời công bố
Nội dung công bố | Cỡ chữ | ||
Nhỏ (X) | Trung bình (Y) | Lớn (Z) | |
Từ “Phân bón” Loại và cấp
|
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2619:1994 về urê nông nghiệp - yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6169:1996 về phân bón vi sinh vật - thuật ngữ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6168:1996 về phân bón vi sinh vật giải xenluloza
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6167:1996 về phân bón vi sinh vật phân giải hợp chất photpho khó tan
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3775:1983 về nhà ủ phân chuồng - yêu cầu thiết kế do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8557:2010 về phân bón - Phương pháp xác định nitơ tổng số
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Sửa đổi 2010) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
- 1Quyết định 28/2003/QĐ-BKHCN ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2619:1994 về urê nông nghiệp - yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6169:1996 về phân bón vi sinh vật - thuật ngữ
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6168:1996 về phân bón vi sinh vật giải xenluloza
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6167:1996 về phân bón vi sinh vật phân giải hợp chất photpho khó tan
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3775:1983 về nhà ủ phân chuồng - yêu cầu thiết kế do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8557:2010 về phân bón - Phương pháp xác định nitơ tổng số
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Sửa đổi 2010) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7288:2003 về phân bón - ghi nhãn - cách trình bày và công bố do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7288:2003
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 07/10/2003
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra