- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6382:1998 (EAN International) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN - VN13) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6755:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Mã vạch EAN.UCC-128 - Quy định kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6939:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số - Quy định kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6940:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 8 chữ số - Quy định kỹ thuật
PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG - MÃ SỐ ĐỊA ĐIỂM TOÀN CẦU EAN - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Automatic identification and data capture - EAN Global Location Number - Specification
1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và cấu trúc đối với mã số tiêu chuẩn để phân định đơn nhất địa điểm, tổ chức (cơ quan), được chấp nhận quốc tế và phù hợp với quy định của Tổ chức EAN quốc tế
1.2. Mã số địa điểm toàn cầu EAN (từ đây viết tắt là mã số địa điểm) được áp dụng khi cần để trao đổi dữ liệu điện tử (EDI - Electronic Data Interchange); để phân định địa điểm hoặc các đối tác khác nhau (như bên gửi, bên nhận, bên mua, bên bán, nhà vận chuyển...); để xây dựng Catalo điện tử về sản phẩm. Mã số địa điểm còn được áp dụng trong việc kiểm soát, phân phối hàng hoá, trong giao nhận, vận chuyển và các lĩnh vực quản lý khác
TCVN 6382:1998 Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-VN 13) - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 6512:1999 Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số đơn vị gửi đi - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 6755:2000 Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch EAN.UCC 128 - Qui định kỹ thuật.
TCVN 6939:2000 Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số - (EAN-VN13) - Qui định kỹ thuật;
TCVN 6940:2000 Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 8 chữ số - (EAN-VN8) - Qui định kỹ thuật;
3.1. Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và khái niệm nêu trong các tiêu chuẩn viện dẫn ở điều 2 và định nghĩa nêu ở 3.2.
3.2. Mã số địa điểm EAN (EAN Location Number): là một dãy gồm 13 chữ số dùng để phân định:
- Các thực thể pháp lý, ví dụ như các công ty có tư cách pháp nhân;
- Các thực thể chức năng, ví dụ như các phòng chức năng trong thực thể pháp lý;
- Các thực thể vật chất, ví dụ như kho, cửa kho, một phòng trong một toà nhà
Chú thích:
1) Các thông tin chi tiết thường đi kèm một mã số địa điểm gồm: tên đầy đủ và địa chỉ của tổ chức; thông tin chi tiết về ngân hàng và số tài khoản; người liên lạc; các địa điểm (hoặc bộ phận chức năng)... thường được lập thành một tệp dữ liệu trong máy tính của những người sử dụng để gọi ra khi cần.
2) Mặc dù chỉ là chìa khoá để mở các tệp dữ liệu và không chứa thông tin về đối tượng phân định, mã số địa điểm có cấu trúc tiêu chuẩn, cho phép phân định đơn nhất đối tượng trên toàn thế giới.
4.1. Mã số địa điểm toàn cầu EAN là một dãy số cố định gồm 13 chữ số nguyên dương có cấu tạo như trong bảng 1.
Bảng 1
Trong đó:
- Dãy N gồm 12 chữ số là mã số phân định địa điểm gồm hai loại như sau:
· Đối với tổ chức đã đăng ký xin cấp mã doanh nghiệp để sử dụng trên vật phẩm, nhóm 12 số này gồm mã số doanh nghiệp (TCVN 6939:2000) và số phân định địa điểm hoặc bộ phận chức năng, do doanh nghiệp tự cấp từ ngân hàng mã vật phẩm (Item) của mình và đăng ký với tổ chức mã số mã vạch quốc gia.
· Đối với tổ chức chỉ đăng ký xin cấp mã số địa điểm cho mục đích trao đổi dữ liệu điện tử, nhóm 12 số N này được tổ chức mã số mã vạch quốc gia cấp trực tiếp từ ngân hàng mã số quốc gia (có các số đầu là mã số quốc gia) để phân định tổ chức và/ hoặc bộ phận của tổ chức đó
- Số kiểm tra C (check digit): là chữ số thứ 13, được tính từ 12 chữ số đứng trước theo quy định ở 4.2.
4.2. Tính số kiểm tra của mã số địa điểm
Số kiểm tra trong mã số địa điểm tiêu chuẩn (standard location number) được tính như số kiểm tra trong mã số vật phẩm, theo điều 3.2 của TCVN 6939:2000, sử dụng thuật toán môđun
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6383:1998 (EAN International) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 8 chữ số (EAN-VN8) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6754:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng EAN.UCC
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6756:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Mã số mã vạch EAN cho sách và xuất bản phẩm nhiều kỳ - Quy định kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8656-3:2012 (ISO/IEC 19762-3:2008) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) - Thuật ngữ hài hòa - Phần 3: Nhận dạng bằng tần số radio (RFID)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8656-4:2012 (ISO/IEC 19762-4:2008) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) - Thuật ngữ hài hòa - Phần 4: Thuật ngữ chung liên quan đến truyền thông radio
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8656-5:2012 (ISO/IEC 19762-5:2008) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) - Thuật ngữ hài hòa - Phần 5: Các hệ thống định vị
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7201:2007 (GS1 General Specification) về Phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Nhãn đơn vị hậu cần GS1 – Yêu cầu kỹ thuật
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6383:1998 (EAN International) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 8 chữ số (EAN-VN8) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6382:1998 (EAN International) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN - VN13) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6755:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Mã vạch EAN.UCC-128 - Quy định kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6939:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số - Quy định kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6754:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng EAN.UCC
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6756:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Mã số mã vạch EAN cho sách và xuất bản phẩm nhiều kỳ - Quy định kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6940:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 8 chữ số - Quy định kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8656-3:2012 (ISO/IEC 19762-3:2008) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) - Thuật ngữ hài hòa - Phần 3: Nhận dạng bằng tần số radio (RFID)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8656-4:2012 (ISO/IEC 19762-4:2008) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) - Thuật ngữ hài hòa - Phần 4: Thuật ngữ chung liên quan đến truyền thông radio
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8656-5:2012 (ISO/IEC 19762-5:2008) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) - Thuật ngữ hài hòa - Phần 5: Các hệ thống định vị
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7199:2007 (GS1 General Specification) về Phân định và thu thập dữ liệu tự động - Mã số địa điểm toàn cầu GS1 - Yêu cầu kỹ thuật
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7201:2007 (GS1 General Specification) về Phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Nhãn đơn vị hậu cần GS1 – Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7199:2002 về Phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Mã số địa điểm toàn cầu EAN - Yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN7199:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2002
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực